ấp ủ | bt. Giữ kín, không bày tỏ ra: ấp-ủ nỗi buồn; việc ấy được ấp-ủ trong lòng từ lâu. |
ấp ủ | - đgt. Giữ ở trong lòng: ấp ủ một hi vọng. |
ấp ủ | đgt. 1. Ôm trong lòng và giữ cho ấm: Gà mẹ ấp ủ đàn con. 2. Nuôi, ôm ấp những dự định thầm kín: ấp ủ ước mơ vào đại học o Tình yêu ấp ủ từ lâu, nay bùng cháy lên. |
ấp ủ | đgt Giữ ở trong lòng: ấp ủ một hi vọng. |
ấp ủ | đt. Ôm, phủ cho ấm. |
ấp ủ | đg. Ôm và giữ trong lòng (thường dùng với nghĩa bóng): Ấp ủ một hi vọng. |
Mợ tự bảo : " Đến khi mà đã thay bực đổi ngôi , thì phỏng còn ra trò trống gì ! " Nhưng mợ lại nghĩ rằng mình đã bảy , tám con , chẳng còn xuân gì , không cần phải luôn luôn có chồng aấp ủ. |
Mắt bà đờ ra như đang theo đuổi một ước vọng xa xôi ; bà đang nghĩ rằng không bao giờ bà được biết những nỗi lo sợ ấy , bởi không bao giờ bà được bồng đứa con trên tay , được nâng niu ấp ủ một cái mầm sống trong lòng. |
Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm , để mong lấy cái ấm của mình ấp ủ cho nó. |
An quen thuộc với thứ ánh sáng đó , vì mỗi lần cha đọc được một cuốn sách hay , viết được một câu thơ đẹp , nói được vơi bạn bè một giấc mộng ấp ủ , An lại thấy mắt ông giáo bừng lên niềm thỏa thích kỳ lạ này. |
Trời còn tối mịt , dù sương núi phủ khắp thung lũng che lấp hết cảnh vật nhưng cũng chính nhờ màu trắng âm u đó ấp ủ chút ánh sáng lặng lẽ mà ông giáo còn phân biệt được cáo cổng nặng nề ghép bằng những thân cây không tô chuốt , hàng rào dày bằng thân le vót nhọn đan chéo nhau và xa hơn nữa , chìm khuất giữa bể sương là một mái nhà cao giống kiểu nhà người thượng. |
Phải về thôi. Ra đi bất đắc dĩ , đến lúc bình thường , liền nghĩ đến tiếng " về " thân ái từng ấp ủ bao đêm |
* Từ tham khảo:
- ấp úng
- ấp ứ
- ấp ưởi
- ấp ưu
- ấp vú mẹ
- ập