ấp úng | trt. E-ấp, lặp-bặp, cách nói lúng-túng, rụt-rè: ấp-úng như ngậm đom. |
ấp úng | đgt. Nói lúng túng không nên lời, nên ý, không gãy gọn do bối rối, ý tứ chưa rõ ràng: không thuộc bài nên trả lời ấp úng o ấp úng như ngậm hột thị. |
ấp úng | đgt trgt Không nói nên lời: Nói càng ấp úng, nghĩ thêm ngại lời (BNT). |
ấp úng | đt. Nói không rõ tiếng. |
ấp úng | ph. Không gãy gọn, không nên lời: Nói năng ấp úng. |
ấp úng | Nói không rõ tiếng, không gẫy gọn: ấp-úng như ngậm hạt thị. |
Chị yên lặng đăm đăm đứng ngắm đợi khi chồng làm xong công việc , mới bước vào thuyền hỏi : Mình định đi đâu ? Thức trừng mắt nhìn vợ , cất tiếng gắt : Sao không ở nhà với con ? Lạc sợ hãi ấp úng : Con... nó ngủ. |
Nhưng cặp mắt đen láy của Thu nhìn chàng , làm cho chàng mất hết can đảm , và ấp úng đáp lại một câu vô nghĩa : “Thưa cô , thế à ?” Chương lấy làm xấu hổ. |
Chàng ấp úng hỏi : Thưa cô , cô ở phố nào ? Em không có nhà. |
Chàng cất mũ , ấp úng chào : Thưa cô. |
Thấy ông đốc tò mò đứng nhìn Tuyết mở tủ chè lấy ấm chén để pha nước , Chương ngượng nghịu , ấp úng : Thưa cụ.... |
Văn chẳng hiểu ất giáp gì bèn hỏi : Sao vậy ? Liên thẹn thùng cúi mặt , ấp a ấp úng : Vì... vì... nhà tôi tệ quá anh ạ ! Nhà tôi đổ đốn... sinh ghen... Văn gãi đầu lập lại : Ghen ? Liên càng thêm bẽn lẽn : Vâng , nhà tôi... ghen... Văn hiểu ngay ý Liên nói là Minh ghen với mình mặc dù nàng không tài nào nói hết câu được. |
* Từ tham khảo:
- ấp ứ
- ấp ưởi
- ấp ưu
- ấp vú mẹ
- ập
- ập ã