áo bào | dt. áo dài, tay rộng, ngừời đàn ông quý tộc phong kiến thường mặc. |
áo bào | dt áo dài, tay rộng của quan lại phong kiến: áo bào gặp ngày hội (tng). |
Lịch hịch truyền ra , quân dân hò reo tở mở... Trên mình ngựa bạch , chủ tướng mặc áo bào đỏ , mũ giáp trụ đội đầu , hông đeo gươm báu. |
Lợi dụng lúc các bạn bè còn đứng xếp hàng hai bên đường chưa kịp giải tán , anh quẹt bùn lên mép giả làm râu , choàng lá cờ đỏ lên vai làm áo bào (anh chẳng biết các ông hoàng bà chúa ăn mặc thế nào , chỉ biết một điều là họ không thể mặc quần áo vải xấu màu đen mốc đôi chỗ đã rách mục như anh) , đi khệnh khạng trên đường như một thế tử hống hách. |
Những chuyện đời xưa ươm mơ cho họ , vẽ trước cho họ hình dáng một ông hoàng đẹp đẽ mắt phượng mày ngài , hào hoa phong nhã , mặc cái áo bào đỏ cưỡi con ngựa trắng thơ thẩn đi tìm một cô Tấm người Qui Nhơn. |
Giữa có hai vị mặc áo bào tía ngồi đối diện nhau ở bên một cái án , đưa mắt cho viên chức kia bảo lấy sổ son của họ Dương ra xem , một lát hai vị cùng nhìn nhau bảo rằng : Dương gian thật không có người nào được thế , cứu sống cho mọi người nhiều lắm. |
Bấy giờ có một người mặc áo bào xanh hiệu là Chính hình lục sự , tâu rằng : "Thần nghe : vì tình riêng mà ban thưởng , thưởng sẽ không công , đương lúc giận mà xử hình , hình tất quá đáng. |
Tháng ấy xuống chiếu phát hết gấm vóc của nước Tống ở trong kho ra để may áo ban cho các quan , từ ngũ phẩm trở lên thì áo bào bằng gấm , từ cửu phẩm trở lên thì áo bào bằng vóc , để tỏ là vua không dùng gấm vóc của nước Tống nữa. |
* Từ tham khảo:
- áo bào gặp ngày hội
- áo bào tử
- áo bay
- áo béo
- áo bìa
- áo blu