áng chừng | đt. Phỏng chừng, độ chừng, lối, nhắm mà độ chớ không căn cứ vào con số chắc. |
áng chừng | đgt. Ước lượng trên đại thể, không tính con số chính xác: áng chừng độ năm gang tay o tính áng chừng. |
áng chừng | trgt Vào khoảng: Gắng viết lấy một cái gì áng chừng độ 300 trang (NgTuân). |
áng chừng | ph. Vào khoảng: Áng chừng có một trăm người trong phòng họp. |
áng chừng | Phỏng chừng. |
Một người áng chừng là đại diện cho cả bọn đứng ở đầu giường lúc anh đang chập chờn sắp ngủ , bảo : “Chúng tôi phá anh như thế cũng đủ rồi. |
Một người áng chừng là từ nơi xa đến. |
Đặc điểm của bánh cuốn ở đây là bột bánh nhỏ mà mịn áng chừng là gạo dùng để xay thành bột được nhà hàng chọn toàn thứ gié cánh , tám thơm. |
Ngạn áng chừng bọn giặc cỡ khoảng hai trung đội. |
Ông già , thực ra cũng chưa già lắm , áng chừng trên dưới năm mươi tuổi , nhưng vẻ mặt hơi quái dị , đôi lông mày to gần bằng ngón tay , hai ria mép quặp xuống như hai dấu ngoặc đơn khoanh chiếc mồm lại. |
Cũng chỉ áng chừng , không cân kẹo gì hết. |
* Từ tham khảo:
- anh
- anh
- anh
- anh
- anh ả
- anh ách