ân oán | dt. Ơn và thù: Chút còn ân oán đôi đường chưa xong (K). |
ân oán | - dt. ân nghĩa và thù oán: Chút còn ân oán đôi đường chửa xong (Truyện Kiều). |
ân oán | dt. Ân nghĩa và thù oán: Chút còn ân oán đôi đường chửa xong (Truyện Kiều). |
ân oán | dt (H. ân: ơn; oán: thù) Ơn huệ và thù oán: Từ rằng: ân oán hai bên, mặc nàng xử quyết báo đền cho minh (K). |
ân oán | dt. Ơn và oán. |
ân oán | d. "Ơn nghĩa" và "thù oán" nói tắt. |
ân oán | Sự ơn sự thù: Chút còn ân oán đôi đường chửa xong (K). |
Nay thần hặc tội Lê Quát sai quân làm thuyền riêng cho mình , thì bọn thần đã sai người trong đài đi xét thực sự , lại bắt tên hỏa đầu ở quân ấy đến lấy cung , chúng có đều nói là bọn thần đem việc tư ra đàn hặc , có phải bọn thần vì chuyện ân oán mà nói đâủ". |
Bạn bè mà , tính toán nhau chi mấy chuyện đó , nhất là cái món ân oán có từ lúc ý thức chưa thật rõ ràng vai trò của bộ phận trên cơ thể. |
Xin tiểu thư hãy dừng bước ! Mấy niên rồi chúng ta mới lại trùng phùng , lẽ nào tiểu thư vội bỏ đỉ Tiểu thư nhếch môi chua chát : Bao nợ nần ân oán chúng tôi đã trả cho cô dưới trướng họ Từ. |
Mới đây , diễn viên Lan Phương đã có mặt ở Hà Nội một thời gian dài để tham gia bộ phim Cả một đời aân oán. |
Diễn viên Hồng Đăng có nói rằng , đóng phim Cả một đời âân oánùng với Lan Phương rất mệt. |
Nhờ tham gia phim Cả một đời aân oán, tôi đã gặp bạn trai hiện tại. |
* Từ tham khảo:
- ân quốc
- ân sâu nghĩa nặng
- ân sư
- ân thâm nghĩa trọng
- ân thưởng
- ân thượng