ăn gỏi | đt. Ăn các thứ gỏi (X. gỏi) // (B) Ăn dễ-dàng mau lẹ; tiêu-pha lớn, xài rộng: Xài tiền như ăn gỏi // (R) Lấn hiếp, át hẳn: Nó thị mày như ăn gỏi. |
ăn gỏi | đgt. Ăn sống cá, tôm hoặc thịt bê với gia vị: Thịt trâu không tỏi như gỏi không rau mơ (tng.). |
ăn gỏi | đgt 1. Ăn cá sống với rau và gia vị: Chẳng thèm ăn gỏi cá mè (cd). 2. Tiêu pha rất nhiều nên chóng hết tiền: Vào cái xứ tiêu tiền như ăn gỏi (Ng-hồng). |
ăn gỏi | đg. 1. Ăn cá sống kèm với rau và các đồ gia vị. 2. Tiêu pha rất nhiều và chóng hết tiền. |
ăn gỏi | Ăn cá sống với các thứ rau cùng các đồ gia-vị: ăn gỏi với rau mơ. Nghĩa bóng: ăn tiêu mất nhiều mà mau: Tiêu như ăn gỏi tiền. Nghĩa rộng: lấn nuốt hẳn đi: Nó thì ăn gỏi mày đi. |
Chả thèm ăn gỏi cá mương Chả thèm nói với những phường trẻ ranh. |
Đi làm một chầu chè Yên Đổ ! Con Nga lắc đầu quầy quậy : Ra Đinh Tiên Hoàng ăn gỏi hơn ! Hà Nội gọi là nộm đu đủ thịt bò khô phải không Hiền? Mình muốn hôm nay ta làm một chuyên đề về Hà Nội để cho Hiền cảm thấy đỡ nhớ quê. |
Đúng đấy ! ăn gỏi xong , ta lại kéo nhau đi ăn bún chả Hàng Mành ! Con Liên cười nửa miệng. |
Ấy bởi vì cá ăn gỏi tuy là sống , nhưng thực ra thì đã chế biến cho tái rồi , lại thêm có những gia vị làm cho mất mùi tanh của cá đi , thành thử ra đến lúc ăn thì chỉ còn thấy có mùi thơm của cá , béo mà béo thanh , hương vị ngọt mà lại ngát , ăn mát mà lại không thấy chán. |
Có lẽ một phần cũng vì thế nên không phải bất cứ thứ cá nào cũng có thể dùng để ăn gỏi cá đâu. |
Cá ăn gỏi phải là cá quả hay là cá chép , đừng bé quá mà cũng đừng to quá , độ bằng bàn tay là vừa. |
* Từ tham khảo:
- ăn gởi nằm nhờ
- ăn gửi nằm chờ
- ăn gửi nằm nhờ
- ăn ha hả trả ngùi ngùi
- ăn hại
- ăn hại đái nái