xồm xoàm | tt. X. Xồm-xàm. |
xồm xoàm | tt. Xồm, xù phủ cả một đám rậm rì: râu xồm xoàm. |
xồm xoàm | tt Như Xồm, nhưng nghĩa mạnh hơn: Râu ria xồm xoàm; Lông lá xồm xoàm. |
xồm xoàm | tt. Nói râu, tóc lông rậm lắm: Lông lá xồm-xoàm. |
xồm xoàm | .- Nh. Xồm: Râu ria xồm xoàm; Lông lá xồm xoàm. |
xồm xoàm | Nói bộ lông rậm lắm: Lông lá xồm-xoàm. |
Anh có nước da rám nắng , mắt nâu , tóc đen , râu ria xồm xoàm. |
Tôi đi vòng vòng gặp một anh chàng xoăn đỏ , râu ria xồm xoàm , mặt nhìn tưng tửng. |
Anh để tóc ngắn nhưng râu ria xồm xoàm , trời Tel Aviv nóng ba mươi lăm độ mà anh vận trên mình chiếc áo len thêu hoa văn xanh đỏ giống những chiếc áo len người ta bán đầy ở Nepal , nhưng bẩn và cũ hơn. |
Chớ Mỹ mà nó đánh tôi kiểu đó , tôi vặn họng nó rồi a cậu ! Tên thiếu úy ngó sững ngừng đàn ông râu ria xồm xoàm vai u thịt bắp. |
Chú Đời cười , hàng ria mép xoăn tít xồm xoàm quớt lên , tự hào , sao mà không? Nhìn vẻ mặt này không ai nghĩ chú mù , thấy sao mà tự tin , thanh thản quá chừng. |
Người đàn ông làm nghề lái lợn , râu ria xồm xoàm , xắn tay áo đến tận nách , bắt từng chú lợn con quăng sang một bên. |
* Từ tham khảo:
- xổm
- xổm
- xổm lổm
- xôn
- xôn xang
- xôn xao