xồm | tt. Nhiều râu: Dê xồm. // (R) Xù, rậm và dài lông: Chó xồm. // (B) Dê, tánh thích đàn-bà: Đồ dê xồm, tánh xồm. |
xồm | tt. (Râu, lông) rậm dài và xù lên: râu xồm o chó xồm. |
xồm | tt Có râu, có lông rậm và dài: Râu xồm; Chó xồm. |
xồm | tt. Nói về tóc, râu tủa rậm ra nhiều: Râu xồm. || Chó xồm. |
xồm | .- t. Có râu, có lông rậm và dài: Râu xồm; Chó xồm. |
xồm | Nói về lông tóc nhiều, rậm, tủa ra: Râu xồm. Chó xồm. |
Con chó xồm trắng đã già yếu cũng chậm chạp bước theo sau , rồi lại gần Mai thong thả ve vẩy cái đuôi lông rụng xơ xác. |
Vây được rồi , ta đi ngủ sớm , mai cùng đến nhà ông Hàn nhé ? Ông lão lại thở dài , tức tối , thong thả đứng dậy xuống nhà ngang , để mặc cô chủ ở lại với con chó xồm. |
Tách một tiếng , chết ngay thằng giặc Pháp râu xồm , mà cái thằng đứng cách năm sáu thước không hay biết gì cả. |
May sao cái thây thằng râu xồm còn nằm thẳng cẳng để , đợi tôi đến lột hộ bộ quần áo ka ki... Hê... hê... hê ! Khi lọt lòng mẹ , nó chui ra như thế nào thì chết như thế ấy... cho được thủy chung như nhất ? Tôi chỉ lấy cái quần để che chỗ xấu xa của con người thôi , anh Hai à. |
Mũi tên thứ hai bắn cắm vào vai một thằng Pháp râu xồm. |
Anh có nước da rám nắng , mắt nâu , tóc đen , râu ria xồm xoàm. |
* Từ tham khảo:
- xồm xộp
- xổm
- xổm
- xổm lổm
- xôn
- xôn xang