xoàng xĩnh | bt. (đ) Nh. Xoàng. |
xoàng xĩnh | tt. Rất tầm thường, không có gì đặc biệt và đáng để ý: ăn mặc xoàng xĩnh o bữa cơm xoàng xĩnh o con người xoàng xĩnh. |
xoàng xĩnh | tt Như xoàng, nhưng ý nhấn mạnh hơn: Quần áo xoàng xĩnh. |
xoàng xĩnh | tt. Nht. Xoàng. |
xoàng xĩnh | .- Nh. Xoàng: Ăn mặc xoàng xĩnh. |
xoàng xĩnh | Cũng nghĩa như “xoàng”. |
Liên lật cái vỉ lấy ở trong ra một miếng thịt bò tái mà nói rằng : Mời anh ở chơi xơi cơm xoàng xĩnh với chúng tôi nhé. |
Hình như hồi ấy , chúng tôi thường bận tâm vì những suy nghĩ nghiêm trang , nên tay nghề xoàng xĩnh và không biết làm hàng như về sau này ! Bởi vậy vừa dọn dẹp bài vở cho số tết , vừa nhăn nhó và cứ nghĩ đến việc phải vẽ vời ra cho được dăm ba bài chọc cười mọi người , đã thấy lúng túng , bụng bảo dạ mình thì làm cho ai cười được , vì có ai làm cho mình cười được đâu ! Những lúc ấy , nhà văn Nguyễn Minh Châu thường nhìn cánh trực biên tập (tức là đang lo dựng các số báo) một cách thương hại , và tủm tỉm : Trông kia kìa , chắc cụ Thanh Tịnh đã viết được vài bài rồi , giờ lại đang viết tiếp đấy. |
Tất nhiên khó được cất nhắc , đưa vào quy hoạch , nên mãi chỉ đì đẹt là cái anh chuyên viên xoàng xĩnh. |
Giữa lúc không chốn nương thân ấy , bàn tay bạn hữu đã chìa ra nắm lấy bàn tay đang chới với của Amad Etesami , một người bạn , đồng nghiệp trong đoàn kịch nhỏ , giới thiệu cho anh một căn hộ xxoàng xĩnh, có thể ở tạm trong khi tìm kiếm một nơi ở mới khả dĩ hơn , phù hợp hơn. |
Đa phần những hạt giống mua về vẫn là loại thường thường bậc trung , xxoàng xĩnh, thậm chí chỉ muốn sử dụng giống trong nước thì 40 50 năm nữa sẽ chỉ thu được một rừng gỗ xấu. |
Nếu tiếp tục chạy 5 , 6 phim như trước đây tôi cũng chẳng đi đến đâu cả , rồi chỉ dừng lại ở một sự nghiệp xxoàng xĩnhvà nhàm chán. |
* Từ tham khảo:
- xoảng
- xoảng xoảng
- xoạng
- xoành xoạch
- xoạt xoạt
- xoay