xoải | tt. Thoai thoải: mái đê đắp xoải. |
xoải | đgt Dang rộng ra: Xoải cánh tay ra. |
Chúng tôi đang ngồi trên bãi biển , chân trần xoải ra chạm mép sóng. |
Tiếng hú kéo ngược đầu óc anh trở về những triền dốc bi tráng năm xưa nhưng không giữ nổi đà chân anh đang xoải xuống. |
Hai bên bờ , trùng trùng điệp điệp những rặng cây hoặc cao hoặc thấp , những mẩu đường đê , những ngọn đồi còn xoai xoải vươn mình như con vật khổng lồ triền miên về giấc ngủ đêm khuya. |
Cái chỗ có một túm phi lao , cạnh cái cây ngô đồng cao ngất ngưởng kia kìa ! Bác cố nhận kỹ xem , cả cánh đồng cỏ lau chạy xoai xoải ấy , có một miếng đất nhô cao lên trên , mà chạy vươn ra không? À phải... Thế sao à? Đấy là con hỏa , hình lưỡi kiếm hẳn hoi nhé ! Vâng , vâng. |
Rầu rầu trông cánh cò gầy xoải cánh trong khoảng không mênh mang , Phúng càng nhớ mẹ biết bao. |
Không chỉ khu vườn của người lính ấy mà cả những khu vườn chung quanh giờ đây luôn thấp thoáng những cánh cò mềm mại , xoải cánh lụa mềm đậu khẽ xuống mầu xanh của xứ sở bình yên... . |
* Từ tham khảo:
- xoan
- xoan
- xoan chân chó bà già bó chăn
- xoan chân chó mó hạt bông
- xoan đào
- xoan đâu