vương | đt. Vướng, mắc lấy, mang lấy: Mối sầu đoạn thảm thêm vương vào lòng (LVT). |
vương | đt. Vung, bỏ vãi ra: Vương ra. |
vương | dt. Vua: Cần-vương, đế-vương, quốc-vương, xưng vương; Hùng-vương, Trưng-vương. // (R) Tước cao hơn hết vào thời xưa do vua phong hoặc tự-ý xưng để chống lại triều-đình: Phan-vương, phong-vương, Hưng-đạo-vương; đại-vương, phản-vương. |
vương | - 1 dt Tước cao nhất sau vua trong chế độ phong kiến: Lúc đó ông ta được phong tước quận vương. - 2 đgt 1. Nói tằm và nhện nhả tơ ra để kết thành kén, thành mạng: Con tằm đến thác hãy còn vương tơ (K); Buồn trông con nhện vương tơ, nhện ơi, nhện hỡi, mày chờ đợi ai (cd). 2. Mắc vào: Tiếc thay chút nghĩa cũ càng, dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (K). Vì mang má phấn nên vương tơ đào (BCKN); Vương nợ; Vương mối sầu. - 3 đgt Rơi vãi: Gạo vương ra đất. |
Vương | - (thị trấn) h. Tiên Lữ, t. Hưng Yên |
vương | dt. Vua: làm vương làm tướng gì o vương bá o vương công o vương cung o vương đạo o vương giả o vương hào o vương hầu o vương hậu o vương hiệu o vương hoá o vương mẫu o vương miện o vương nghiệp o vương phi o vương phu o vương phụ o vương quốc o vương quyền o vương thần o vương tôn o vương triều o vương trưởng o vương tước o vương vị o bá vương o cần vương o diêm vương o đại vương o đế vương o hậu vương o lạc vương o long vương o ma vương o nữ vương o quân vương o quốc vương o thánh vương o thần vương o thiên vương o tiên vương o xưng vương. |
vương | đgt. 1. Vướng mắc phải: vương phải gai o Nhện vương tơ o vương mối sầu. 2. Rơi rớt lại chút ít: Rác rưởi vương trên sân. |
vương | dt Tước cao nhất sau vua trong chế độ phong kiến: Lúc đó ông ta được phong tước quận vương. |
vương | đgt 1. Nói tằm và nhện nhả tơ ra để kết thành kén, thành mạng: Con tằm đến thác hãy còn vương tơ (K); Buồn trông con nhện vương tơ, nhện ơi, nhện hỡi, mày chờ đợi ai (cd). 2. Mắc vào: Tiếc thay chút nghĩa cũ càng, dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (K). Vì mang má phấn nên vương tơ đào (BCKN); Vương nợ; Vương mối sầu. |
vương | đgt Rơi vãi: Gạo vương ra đất. |
vương | dt. 1. Vua: Đế-vương. 2. Tước cao nhất ở trong triều: Được phong tước vương. |
vương | đt. Mắc phải: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ (Ng.Du). |
vương | .- d. Tước cao tột bậc, chỉ kém vua (thời phong kiến): Phong tước vương. |
vương | .- t. Mắc phải: Vương nợ; Vương mối sầu. |
vương | .- đg. Rơi vãi ra: Gạo vương ra đất. |
vương | Vướng, mắc phải: Vương phải gai. Nhện vương tơ. Vương mối sầu. Văn-liệu: Con tằm đến thác cũng còn vương tơ (K). Nhện này vương lấy tơ kia mấy lần (K). Dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng (K). Biết mà đứt chỉ thà đừng vương tơ (Nh-đ-m). Mối sầu đoạn thảm thêm vương vào lòng (L-V-T). |
vương | I. 1. Vua làm chủ một nước: Quốc-vương. Văn-liệu: Uổng mùi hương vương-giả lắm thay (C-o). Nặng lòng vương-sự, nhẹ tình gia-hương (Nh-đ-m). 2. Tước cao nhất ở trong triều: Phong tước vương. |
Chàng gạt chỗ đờm vương ở cánh cửa vào lọ. |
Bỗng Huy quay lại phía Vượng hỏi đột ngột như đã đoán được ý nghĩ vấn vương trong óc bạn : Anh thấy tôi đổi khác trước nhiều có phải không ? Bảy tám năm rồi còn gì ? Trời tối hẳn. |
Tôi cưới nó về cho anh để làm vương làm tướng ở nhà này à ? Có đời thủa nhà ai như thế không. |
Dũng lẩm bẩm : Hay ta về thăm Loan ? Nói xong , Dũng lấy làm ngạc nhiên về ý định của chàng , ý định mà trước kia không bao giờ Dũng ngờ sẽ có ngày đến vấn vương trong tâm trí. |
Loan ngẩng lên và muốn xua đuổi những cảm tưởng sầu thảm vấn vương qua tâm trí , nàng đưa mắt nhìn ra cánh đồng ruộng , phồng ngực hít mạnh gió xa thổi lại. |
Thỉnh thoảng một sợi tơ trời từ tên cao là là xuống lấp lánh ; hai người sợ sợ tơ vương vào mình cùng giơ tay đón lấy rồi nhìn nhau mỉm cười khi thấy trong tay không có gì cả hình như sợi tơ vừa tan đi cùng với ánh sáng. |
* Từ tham khảo:
- vương đạo
- vương giả
- vương hầu
- vương hoá
- vương mang
- vương miện