vô lượng | tt. Không lường được, tức nhiều lắm: Công-đức vô-lượng. |
vô lượng | tt. Không có lương tâm: Quân trộm cướp vô lượng. |
vô lượng | tt. Không lường được: công đức vô lượng. |
vô lượng | tt (H. lượng: đo) Không thể đo được: Công đức vô lượng. |
vô lượng | tt. Không lường được. |
vô lượng | .- Không đếm được, không lường được: Công đức vô lượng. |
vô lượng | Không lường được: Công đức vô-lượng. |
Các kinh khác như vô lượng thọ , A Di Đà , Bát Nhã đều nói đến thất bảo với một vài thứ khác. |
Mùa xuân , tháng giêng , ngày 15 , thượng hoàng ở phủ Thiên Trường [17b] , mở hội vô lượng pháp ở chùa Phổ Minh , bố thí vàng bạc tiền lụa để chẩn cấp dân nghèo trong nước và giảng kinh Giới thí. |
Tranh Phật Thích Ca Mâu Ni Theo kinh điển , cụ thể là trong kinh Đại bát Niết bàn , Kinh A Di Đà , Quán Vvô lượngThọ kinh đức Phật Thích Ca cũng từng nhắc đến thế giới Cực lạc , Niết bàn. |
* Từ tham khảo:
- vô mưu
- vô năng
- vô ngần
- vô nghệ đi hát, mạt nghệ đi câu
- vô nghĩa
- vô nghiệm