việc | dt. Công chuyện làm: Bận việc, Cai-việc, công việc, dở việc, làm việc, mắc việc, nhà việc, trở việc, xong việc; Hết xôi rồi việc (tng). // (R) Chuyện, vụ, vấn-đề phải giải-quyết: Chạy việc, được việc, lớn việc, nên việc, tới việc; Việc bé xé ra to; việc lành sành ra dữ (tng). // (hẹp) Việc giấy nói tắt, tức nghề làm sổ sách: Cũng đi làm việc chớ phải lôi-thôi đâu! |
việc | - dt 1. Cái phải làm hằng ngày để sinh sống và được trả công: Đi kiếm việc, bị mất việc; Phải nghỉ việc. 2. Cái phải coi như bổn phận của mình: Việc học hành; Việc nhà cửa; Việc nước, Việc tòng quân; Việc cai trị. 3. Chuyện xảy ra: Mới về có việc chi mà động dung (K); Lại mang những việc tầy trời đến sau (K); Trót lòng gây việc chông gai (K); 4. Chuyện lôi thôi, rắc rối: Việc ganh đua; Việc tranh chấp; Việc cãi cọ. 5. Sự thiệt hại: Bão to, nhà anh có việc gì không. 6. Sự danh từ hoá một động từ: Việc ăn; Việc ở, Việc chữa bệnh; Việc chăm nom vườn tược; Việc dạy dỗ con cái. |
việc | dt. 1. Công việc nói tắt: đang còn học việc o mất việc o bỏ việc o việc nhà việc nước o quá nhiều việc o Có ba trăm lạng việc này mới xong (Truyện Kiều). 2. Chuyện: Lúc có việc mới gõ cửa nhà người ta o Trót lòng gây việc chông gai (Truyện Kiều). 3. Từ đi kèm động từ để danh hoá nó: phải cẩn thận trong việc ăn uống o việc phòng chống cháy rừng còn kém. |
việc | dt 1. Cái phải làm hằng ngày để sinh sống và được trả công: Đi kiếm việc, bị mất việc; Phải nghỉ việc. 2. Cái phải coi như bổn phận của mình: Việc học hành; Việc nhà cửa; Việc nước, Việc tòng quân; Việc cai trị. 3. Chuyện xảy ra: Mới về có việc chi mà động dung (K); Lại mang những việc tầy trời đến sau (K); Trót lòng gây việc chông gai (K); 4. Chuyện lôi thôi, rắc rối: Việc ganh đua; Việc tranh chấp; Việc cãi cọ. 5. Sự thiệt hại: Bão to, nhà anh có việc gì không. 6. Sự danh từ hoá một động từ: Việc ăn; Việc ở, Việc chữa bệnh; Việc chăm nom vườn tược; Việc dạy dỗ con cái. |
việc | dt. Công chuyện phải làm: Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (T.ng). || việc hộ, việc kiện tụng về hộ. Việc hình. Việc công. Việc nhà. Việc nước. Việc tư, việc riêng. |
việc | .- d. 1. Cái phải làm, phải lo đến: Việc đắp đường; Việc học; Việc nước. 2. Cái phải làm hằng ngày để sinh sống: Đi kiếm việc. 3. Chuyện xảy ra: Việc lôi thôi. Việc đã rồi. Thủ đoạn hành động buộc người ta thừa nhận việc mình đã làm mà không hỏi ý kiến hoặc không được sự đồng ý. 4. Thiệt hại xảy ra: Ngã xe đạp nhưng không việc gì. |
việc | Công chuyện phải lo, phải làm: Việc nhà. Việc nước. Bận việc. Văn-liệu: Việc bé xé ra to. Việc lành sành ra dữ. Việc vua, việc quan. Trốn việc quan đi ở chùa. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Việc người thì sáng, việc mình thì quáng (T-ng). Thành đổ đã có vua xây, Việc gì gái hoá lo ngày, lo đêm (C-d). Việc binh bao chẳng giữ-giàng (K). Xót vì việc nước mà ra phụ lòng (K). Việc quan phải giữ lấy nhân làm đầu (Nh-đ-m). Phen này động việc binh-nhung (Nh-đ-m). |
Nàng vui vẻ thấy đống thóc gần gọn gàng : nhưng nàng vẫn không quên rằng hót xong thóc lại còn bao nhiêu việc khác nữa : tưới một vườn rau mới gieo , gánh đầy hai chum nước , thổi cơm chiều , rồi đến lúc gà lên chuồng , lại còn phải xay thóc để lấy gạo ăn ngày hôm sau. |
Những việc ấy , không ai bắt buộc nàng phải làm , nhưng nàng hiểu rằng không có thể nhường cho ai được , và nếu nàng không dúng tay vào tất trong nhà sẽ không được êm thấm , vui vẻ. |
Không bao giờ nàng muốn trái ý mẹ , ngay những lúc mẹ bắt làm những việc mà riêng nàng , nàng không ưng thuận. |
Công việc ấy vừa xong , trận mưa đổ xuống. |
Chẳng bao giờ nàng phải suy nghĩ mới nhớ ra việc ; nàng đã quen rồi. |
việc gì phải làm trước , việc gì phải làm sau , nàng biết ngay từ sáng sớm. |
* Từ tham khảo:
- việc đã rồi
- việc gì
- việc làm
- việc mình bỏ bê, đi rê việc người
- việc người thì sáng, việc mình thì quáng
- việc người thì sáng, việc nhà thì quáng