văn sách | dt. Phép viết văn, nghị-luận về một việc gì. // Thể văn thi-cử hồi xưa, cứ theo đầu bài mà viết: Làm bài văn-sách. |
văn sách | dt. Bài văn trong các khoa thi thời phong kiến, theo những câu hỏi trong đề bài mà trả lời. |
văn sách | dt (H. sách: mưu hoạch) Lối văn thi cử ngày xưa đòi phải trả lời những câu hỏi của đầu đề, để tỏ kiến thức và mưu kế của mình: Văn sách là thể văn không có vần. |
văn sách | dt. (xưa) Thể văn thi ngày xưa, theo những câu hỏi trong đầu bài mà trả lời. |
văn sách | .- Thể văn thi cử ngày xưa, theo những câu hỏi trong đầu bài mà trả lời. |
văn sách | Thể văn thi ngày xưa, theo những câu hỏi trong đầu bài mà trả lời: Làm bài văn-sách. |
Có một cô gái quê đã âm thầm giúp đỡ mẹ con thầy trong những lúc túng quẫn , thay thầy chăm sóc giấc ngủ , miếng ăn cho bà cụ lúc thầy còn mải lận đận vất vả với mấy câu kinh nghĩa , mấy mẹo văn sách ở tận kinh đô. |
Quân bộ chia làm bốn đạo do bốn quan chỉ huy , là các Chưởng cơ Nguyễn Cửu Thống , Nguyễn văn sách , Tổng nhung Tống Sùng và Tán lý Đậu Văn Quang. |
Bỏ kinh nghĩa thơ phú chuyển sang văn sách , luận và thêm cả một phần quốc ngữ , kinh , truyện đại toàn , tính lý , Bắc sử thành sách cổ. |
mà muốn tỏ sự thân mật thì nhiều – bao giờ được nên thân tình nữa nhỉ? – cô Phương co tay tính nhầm những cái gì , rồi cô ngấc đầu , vuốt mái tóc , nói với ông Đầu Xứ Em , giọng nhẻ nhót rất tự nhiên : Nộp ba quyển , kì đệ nhất , kinh nghĩa một quyền bảy tờ ; kì đệ nhị thơ phú , một quyển sáu tờ và kì đệ tam , văn sách , một quyển mười bai tờ nữa , có dày lắm cũng chỉ đến mười bốn tờ là cùng. |
Kỳ thứ tư một bài văn sách , ra đề thì theo kinh , sử hay thời sự , mỗi bài phải 1000 chữ trở lên. |
Cứ năm trước thi hương thì năm sau thi hội , người đỗ thì vua thi một bài văn sách để xếp bậc. |
* Từ tham khảo:
- văn tài
- văn tập
- văn tế
- văn thân
- văn thân
- văn thể