vãi | dt. Người đàn bà xuất-gia tu theo đạo Phật: Bà vãi, cô vãi. |
vãi | đt. Rải, ném tung-toé ra: Vãi bừa ra đó. // trt. Cách tung-toé, bừa-bãi, không vị-nể: Bỏ vãi, gieo vãi, mắng vãi, vễ-vãi, vung-vãi. |
vãi | dt. Người đàn bà theo đạo Phật, ở trong nhà chùa, giúp việc cho nhà chùa: Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay (tng.) o Nhiều vãi không ai đóng cửa chùa (tng.). |
vãi | đgt. 1. Ném rải đều ra trên một diện tích nhất định: vãi hạt giống o vãi thóc cho gà vịt ăn. 2. Rơi rụng lung tung ở nhiều nơi, nhiều chỗ: làm vãi gạo khắp nhà o nhặt cơm vãi dưới mâm. 3.Tiết ra, rơi ra khỏi cơ thể, do không điều khiển nổi: vãi nước miếng o cười vãi nước mắt o sợ vãi đái. |
vãi | dt 1. Người phụ nữ có tuổi hay đi lễ chùa: Ngày mồng một và ngày rằm, các bà vãi lên lễ chùa rất đông. 2. Người phụ nữ tu đạo Phật: Muốn cho một tháng đôi rằm, trước là lễ phật sau thăm vãi già (cd); Mụ quản gia, vãi Giác-duyên, cũng sai lệnh tiễn đem tin rước mời (K). |
vãi | đgt 1. Rơi rải rác: Rá thủng, gạo vãi khắp nhà. 2. Tung ra: Vãi ngô cho đàn gà; Vãi hạt giống. 3. Để rơi ra: Vãi nước mắt. |
vãi | dt. Người đàn-bà tu ở chùa. |
vãi | đt. 1. Rơi tóc ra: Sợ vãi đái. 2. Tung, ném: Vãi gạo cho gà ăn. || Vãi chài. |
vãi | .- d. 1. Người đàn bà có tuổi hay đi lễ chùa. 2. Người đàn bà đi tu theo Phật giáo. |
vãi | .- đg. 1. Rơi rải rác: Gạo vãi khắp nhà. 2. Ném ra, tung ra: Vãi ngô cho gà ăn; Vãi chài; Vãi hạt giống. |
vãi | Người đàn-bà theo đạo Phật giúp việc cho nhà chùa: Bà vãi. Sãi vãi. Nghĩa rộng: Nói chung những người đàn-bà đã quy-y đạo Phật. Văn-liệu: Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay (T-ng). Trên chùa chú tiểu mười ba, Ông sư mười bốn, vãi già mười lăm (C-d). |
vãi | 1. Rơi toé ra: Ăn cơm đánh vãi ra giường. Vãi nước mắt. Văn-liệu: Buông quăng, bỏ vãi (T-ng). Chua vãi đái (T-ng). 2. Ném vung ra: Vãi hạt giống. Vãi chài. |
Sau lưng sư ông gần hai chục người chạy theo , nào tiểu , nào vãi , nào thiện nam , tín nữ cùng là những người nhà sự chủ. |
Chỉ các sư , các tiểu , các vãi , cùng người nhà sự chủ là được phép chạy đàn mà thôi. |
Cô kia vẫn nhoẻn cặp môi đỏ thắm quết trầu : Tôi cứ chạy...Tôi sắp xin làm vãi kia. |
Bà ăn vãi ruột bà ra Gọi con gọi cháu đem bà đi chôn. |
Bước sang tháng sáu giá chân , Tháng một nằm trần bức đổ mồ hôi Con chuột kéo cầy lồi lồi Con trâu bốc gạo vào ngồi trong cong Vườn rộng thì thả rau rong Ao sâu giữa đồng , vãi cải lấy ngồng làm dưa Một đàn con bò đi tắm đến trưa Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương Voi kia nằm ở gậm giường Cóc đi đánh giặc bốn phương nhọc nhằn Chuồn kia thấy cám liền ăn Lợn kia thấy cám nhọc nhằn bay qua Trời mưa cho mối bắt gà Đòng đong , cân cấn đuổi cò xao xao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô Thóc giống cắn chuột trong bồ Một trăm lá mạ đuổi vồ con trâu Chim chích cắn cổ diều hâu Gà con tha quạ biết đâu mà tìm Bong bóng thì chìm , gỗ lim thì nổi Đào ao bằng chổi , quét nhà bằng mai Hòn đá dẻo dai , hòn xôi rắn chắc Gan lợn thì đắng , bồ hòn thì bùi Hương hoa thì hôi , nhất thơm thì cú Đàn ông to vú , đàn bà rậm râu Hay cắn thì trâu , hay cày thì chó. |
BK Bước sang tháng sáu giá chân , Tháng một nằm trần bức đổ mồ hôi Con chuột kéo cầy lồi lồi Con trâu bốc gạo vào ngồi trong cong Vườn ruộng thì thả rau rong Ao sâu giữa đồng , vãi cải lấy ngồng làm dưa Một đàn con bò đi tắm đến trưa Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương Voi kia nằm ở gậm giường Cóc đi đánh giặc bốn phương nhọc nhằn Chuồn kia thấy cám liền ăn Lợn kia thấy cám nhọc nhằn bay qua Trời mưa cho mối bắt gà Đòng đong , cân cấn đuổi cò xao xao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô Thóc giống cắn chuột trong bồ Một trăm lá mạ đuổi vồ con trâu Chim chích cắn cổ diều hâu Gà con tha quạ biết đâu mà tìm Bong bóng thì chìm , gỗ lim thì nổi Đào ao bằng chổi , quét nhà bằng mai Hòn đá dẻo dai , hòn xôi rắn chắc Gan lợn thì đắng , bồ hòn thì bùi Hương hoa thì hôi , nhất thơm thì cú Đàn ông to vú , đàn bà rậm râu Hay cắn thì trâu , hay cày thì chó. |
* Từ tham khảo:
- vái
- vái cả hai tay
- vái cả nón
- vái cả tơi lẫn nón
- vái như tế sao
- vại