tướng quốc | dt. X. Tể-tướng. |
tướng quốc | - Nh. Tể tướng. |
tướng quốc | dt. Tể tướng. |
tướng quốc | dt (H. tướng: quan đứng đầu hàng văn; quốc: nước) Tể tướng đầu triều (cũ): Trong quan chế đời Trần, có hai tướng quốc: một là tả tướng quốc, hai là hữu tướng quốc. |
tướng quốc | dt. Tể-tướng (xưa). |
tướng quốc | .- Nh. Tể tướng. |
tướng quốc | Quan tể-tướng cầm quyền-chính trong nước. |
(36) Trần Hy : Hán Cao Tổ phong Trần Hy làm tướng quốc coi quân biên. |
Phàm người tôn thất vào chính phủ , hoặc là Thái sư , Thái phó , Thái bảo , Thái uý , hoặc là Tư đồ , Tả Hữu tướng quốc , đều kiêm hàm Kiểm hiệu đặc tiến nghi đồng tam ty bình chương sự736. |
Tôn thất thì kiệu đầu đòn chạm phượng sơn son , tướng quốc thì kiệu đầu đòn chạm vẹt sơn đen , lọng tía ; từ tam phẩm trở lên thì kiệu đầu đòn chạm mây , lọng xanh ; từ tứ phẩm đến lục phẩm thì kiệu đầu đòn bằng dầu ; ngũ phẩm trở lên thì lọng xanh ; lục thất phẩm thì lọng giấy đen. |
Tháng 3 , lấy Khâm Thiên Đại Vương Nhật Hiệu làm tướng quốc thái úy , nắm chung việc nước. |
tướng quốc thái úy Nhật Hiệu chết , thọ 44 tuổi , truy tặng Tướng quốc thái sư. |
Tháng 3 , phong Chiêu Minh Đại Vương Quang Khải làm tướng quốc thái úy , nắm giữ việc nước. |
* Từ tham khảo:
- tướng sĩ
- tướng soái
- tướng số
- tướng suý
- tướng tá
- tướng tá