tượng binh | dt. Đội binh cỡi voi đánh giặc: Tượng-binh là đặc-điểm của binh-đội nước Việt ta xưa. |
tượng binh | - d. Binh chủng của quân đội xưa gồm có voi chiến và binh sĩ ngồi trên mình voi mà chiến đấu: Đội tượng binh của Nguyễn Huệ nổi tiếng trong trận Ngọc Hồi. |
tượng binh | dt. Quân cưỡi voi đi chiến đấu trong quân đội thời xưa. |
tượng binh | dt (H. tượng: voi; binh: lính) Binh chủng dùng voi để đánh trận: Đội tượng binh của Nguyễn Huệ đánh vào thành Thăng-long. |
tượng binh | .- d. Binh chủng của quân đội xưa gồm có voi chiến và binh sĩ ngồi trên mình voi mà chiến đấu: Đội tượng binh của Nguyễn Huệ nổi tiếng trong trận Ngọc Hồi. |
Biết quân Chiêm Thành dùng ttượng binhthiện chiến , Trịnh Quốc Bảo đã sáng chế hai đội tượng binh bằng tre đan và phết giấy để luyện tập cùng với kỵ binh và bộ binh. |
Khi giặc Chiêm Thành tiến sâu vào nước ta , đội ttượng binhbằng tre đan của Trịnh Quốc Bảo ở vòi voi được bố trí pháo hoa nên lúc xung trận phát hỏa , kèm theo tiếng nổ đinh tai tựa như sấm ran khiến cho quân Chiêm Thành bất ngờ và đoàn tượng binh chạy toán loạn. |
Đề xuất tăng phụ cấp cho nhiều đối ttượng binhsỹ. |
(ĐSPL) Trong phiên thảo luận về Dự án Luật Nghĩa vụ quân sự (sửa đổi) , đại biểu Lê Hiền Vân (Hà Nội) đề xuất Nhà nước nên tăng phụ cấp cho nhiều đối ttượng binhsỹ. |
* Từ tham khảo:
- tượng đài
- tượng đồng bia đá
- tượng hình
- tượng thanh
- tượng trưng
- tướp