tượng | dt. Con voi: Bành-tượng, quản tượng, thớt tượng. // Bát chân tượng gọi tắt, cái bát to trớt vành: Bới cơm ra tượng. // To lớn: Chân tượng, ruột tượng, cá tai tượng, ghế bành tượng. // Tên con cờ hay lá bài có chữ "Tượng": Tượng đỏ, tượng xanh, ăn tượng, ghểnh tượng, chờ tượng. // Hình-dáng hiển-hiện: Hiện-tượng, khí-tượng, quái-tượng, tưởng-tượng. // Phép-tắc: Tượng-ngoại. |
tượng | dt. Hình vẽ hay in, hình nặn ra: Đắp tượng, đúc tượng, pho tượng, tô tượng; Thật bền như tượng đồng đen, Trăm năm thề quyết cùng em một lòng; Còn duyên như tượng tô vàng, Hết duyên như tổ ong tàn ngày mưa ; Nguyệt-Nga đứng dựa bên phòng, Tay ôm bức tượng khóc ròng như mưa . // đt. Kết-thành: Mới tượng con. |
tượng | đt. Nghe, hay biết. |
tượng | - d. 1. Tên một quân cờ trong cờ tướng. 2. Tên một quân bài tam cúc có vẽ hình con voi. - d. Tác phẩm nghệ thuật tạo hình bằng đất, đá, gỗ, đồng... tạc hình một người hay một vật. |
tượng | I. dt. 1. Voi: quản tượng o tượng binh o bao tượng o ruột tượng. 2. Quân tượng trong bài tam cúc hoặc cờ tướng: đi con tượng o biểu tượng o cảnh tượng o cấu tượng o đối tượng o hiện tượng o hình tượng o huyễn tượng o khí tượng. 3. Hình trạng: tượng trưng o ảo tượng o ấn tượng o mường tượng o thần tượng o trừu tượng o trừu tượng hoá o tưởng tượng. II. Bắt chước, phỏng theo: tượng hình o tượng thanh. |
tượng | dt. Hình khối được tạo bằng chất liệu rắn để mô tả người: tạc tượng o tượng đài. |
tượng | tt. To, lớn: chén tượng o tô tượng o vịm tượng o xoài tượng. |
tượng | dt Hình một người hay một vật tạo ra bằng đồng, gỗ, đá, đất: Đấy em như tượng mới tô, Đây anh như người ngọc hoạ đồ trong tranh (cd). |
tượng | dt (H. tượng: con voi) 1. Voi: Trống như tàu tượng (tng) 2. Tên một quân cờ trong cờ tướng: Xe đuổi phải ghểnh tượng 3. Tên một quân bài tam cúc có vẽ hình con voi: Bộ ba tướng, sĩ, tượng. |
tượng | dt. Hình người vẽ hay nắn đúc ra: Tượng Phật. || Tượng đồng, tượng bằng đồng. |
tượng | (khd) 1. Hình-trạng hiện ra: Hiện-tượng. 2. Con voi: Quản-tượng. 3. Tên một quân cờ trong cờ tướng, bài tứ sắc. |
tượng | .- d. 1. Tên một quân cờ trong cờ tướng. 2. Tên một quân bài tam cúc có vẽ hình con voi. |
tượng | .- d. Tác phẩm nghệ thuật tạo hình bằng đất, đá, gỗ, đồng... tạc hình một người hay một vật. |
tượng | I. Hình-trạng hiển hiện ra: Xem hiện-tượng trên trời. II. 1. Con voi: Quản tượng. Tàu tượng. 2. Tên một quân cờ trong cờ tướng: Gểnh tượng. |
tượng | Hình người vẽ ra hay tạc ra: Tượng thần. Tượng Phật. Pho tượng. |
Đến khi bà đã chắc là bà tính không sai , bà nói to một mình : Thực phải rồi ! Còn năm mươi chín đồng ! Bà đếm chỗ tiền còn lại mà bà đã thắt chặt trong ruột ttượng, và có vẻ sung sướng thấy mình đã tính đúng , không sai một xu ; rồi bằng một giọng oán trách , bà nói một mình : " Định đưa bốn chục đồng thì thông làm gì ! " Bà thốt ra câu nói đó vì món tiền bảy chục cưới con bà đã phải kèo cừ mãi mới được đủ. |
Trương cố tưởng tượng ra lúc mình uống thuốc phiện , giấm thanh và nằm đợi cái chết đến. |
Chàng nghĩ đến phép thôi miên và một lúc lâu cố hết sức chú ý đến Thu , tưởng tượng nhìn vào gáy Thu , rồi chàng mỉm cười tự nhủ. |
Tưởng tượng giá cầm cái vợt , mà vớt thì được một mớ ngọc thuỷ xoàn đủ làm một cái vòng đeo cổ. |
Bỗng chàng yên lặng như tượng gỗ rồi nói mấy câu nửa tiếng Pháp nửa tiếng Nam , giọng bông đùa : Sống gấp hay không sống gấp , đằng nào cũng tệ như đàng nào , cái cách tốt hơn hết là nhồi một viên đạn nhỏ vào trong sọ. |
Giờ ta cố thử tưởng tượng xem. |
* Từ tham khảo:
- tượng chết về ngà, điểu chết về lông
- tượng đài
- tượng đồng bia đá
- tượng hình
- tượng thanh
- tượng trưng