tươi | tt. Xanh, sống, còn chất nước: Cau tươi, rau cải tươi, ăn tươi nuốt sống. // Mới chết, chưa ươn: Đắt như tôm tươi, Cá tươi thì xem lấy mang, Người khôn xem lấy hai hàng tóc mai . // (B) Đẹp-đẽ, hồng-hào, thắm-nhuận, linh-hoạt: Đỏ tươi, thắm tươi, trắng tươi, vàng tươi, xanh tươi; Miệng cười thiệt tươi, bức tranh rất tươi; Thấy em đẹp nói đẹp cười, Đẹp người đẹp nết lại tươi răng vàng; Dù no dù đói cho tươi, Khoan ăn bớt ngủ là người lo toan . // trt. Ngay, lập-tức, liền khi ấy: Làm tươi hết ba bát cơm, bị đánh chết tươi. |
tươi | trt. Vác, hời, nói về việc cân hàng, cho bên món đồ nặng hơn một chút: Cân tươi, tươi đồng cân. |
tươi | - t, ph. 1. Xanh tốt, chưa héo chưa khô : Rau còn tươi ; Cau tươi. 2. Nói cá thịt... chưa biến chất, không ươn : Thịt bò tươi. 3. Sống, chưa nấu chín : Ăn sống nuốt tươi. 4. Vui vẻ : Mặt tươi ; Đời tươi. 5. Đẹp và sáng : Màu tươi ; Đỏ tươi. 6. Nói bữa ăn có thịt, cá, ngon lành hơn bữa ngày thường : Bữa cơm hôm nay tươi hơn hôm qua. - t. Dôi mội chút so với một trọng lượng ghi trên cân : Miếng thịt hai lạng rưỡi tươi, phải bớt đi một mẩu bằng quả cau cho đúng. |
tươi | tt. 1. (Hoa lá, cây đã cắt) còn giữ nguyên chất nước, chưa úa, chưa héo, chưa khô: rau tươi o hoa tươi o Củi còn tươi. 2. (Thịt, tôm cá) còn giữ nguyên chất, chưa ươn: miếng thịt còn tươi o mớ cá tươi o đắt như tôm tươi (tng.). 3. (Màu sắc) đẹp, sáng: Lúa chín vàng tươi o mái ngói đỏ tươi. 4. (Nét mặt) rạng ngời, đầy vui vẻ, phấn khởi: mặt tươi như hoa o Nụ cười rất tươi. 5. Khá hơn thường ngày về đời sống vật chất: cho ăn một bữa tươi hơn. |
tươi | tt. (Cân) được thêm vào chút ít nhưng không tính: cân tươi một chút o Miếng thịt này một cân tươi đấy! |
tươi | tt 1. Xanh tốt, chưa héo: Rau tươi; Cây tươi 2. Chưa phơi khô: Cau tươi 3. Chưa biến chất; Chưa ươn: Thịt còn tươi; Cá tươi 4. Vui vẻ: Mặt tươi; Đời tươi 5. Sáng và đẹp: Màu tươi 6. Nói bữa ăn có thức ăn ngon lành: Bữa cơm hôm nay tươi. trgt Không nấu chín: Ăn sống nuốt tươi. |
tươi | trgt Dôi một chút so với số trọng lượng ghi trên cân: Tôi cân tươi cho chị đây nhé. |
tươi | tt. Còn xanh, còn sống, còn tốt: Hoa tươi. Cá tươi-Ai lên nhắn chị hàng cau, Chiếc buồm dấp nước giữ màu cho tươi (C.d). || Cá tươi. Củi tươi. Ngb. 1. Đẹp, linh-hoạt: Cái cười rất tươi. || Sắc tươi. 2. Ngay, tức-tốc khi còn sống. || Làm tươi. |
tươi | tt. Nói về lúc cân bên hàng nặng hơn lên quả cân một chút: Tươi đồng cân. |
tươi | .- t, ph. 1. Xanh tốt, chưa héo chưa khô: Rau còn tươi; Cau tươi. 2. Nói cá thịt... chưa biến chất, không ươn: Thịt bò tươi. 3. Sống, chưa nấu chín: Ăn sống nuốt tươi. 4. Vui vẻ: Mặt tươi; Đời tươi. 5. Đẹp và sáng: Màu tươi; Đỏ tươi. 6. Nói bữa ăn có thịt, cá, ngon lành hơn bữa ngày thường: Bữa cơm hôm nay tươi hơn hôm qua. |
tươi | .- t. Dôi mội chút so với một trọng lượng ghi trên cân: Miếng thịt hai lạng rưỡi tươi, phải bớt đi mẩu bằng quả cau cho đúng. |
tươi | Còn sống, còn xanh, còn tốt, chưa chết, chưa úa, chưa ươn: Hoa tươi. Cau tươi. Cá tươi. Nghĩa bóng: Vẻ linh-hoạt xinh đẹp: Cười tươi. Mặt tươi. Văn-liệu: Ăn sống, nuốt tươi. Đắt như tôm tươi. Miệng cười tươi như hoa nở (T-ng). Tiền chi mua được cá tươi, Mua rau mới hái, mua người nở-nang. Ai lên nhắn chị hàng cau, Chiếu buồm dấp nước giữ màu cho tươi (C-d). Chẳng gì tươi tốt bằng vàng, Chẳng gì lịch-sự nở-nang bằng tiền (C-d). Mặn khen nét bút càng nhìn càng tươi (K). Thung già còn khoẻ, huyện già còn tươi (K). Muôn hồng nghìn tía đua tươi (C-o). Vẻ phù-dung một đoá khoe tươi (C-o). |
tươi | Nói về lúc cân, bên hàng nặng hơn bên quả cân một tí: Tươi đồng cân. |
Hai má nàng vì có hơi nóng , nổi bật màu hồng , và nét mặt nàng càng thêm xinh tươi. |
Bà tươi cười ví thầm : " Một đêm quân tử nằm kề , Còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ! " Vừa dứt câu bà ngặt nghẹo cười , vừa vỗ vai bà Thân , vừa nói thầm bằng một giọng rất thân mật : Có phải thế không , cụ ? Bà Thân như đã siêu lòng , hớn hở đáp : Thì vẫn hay là thế. |
Tự nhiên bà thấy vui sướng trong lòng , nhìn con ttươixinh trong lòng khuôn khăn thâm. |
Vợ chồng Khải cũng ttươicười đáp lại : Cô mới về chơi. |
Và nàng vừa mới đi bộ , nóng người , hai má hồng nàng trông nàng càng thêm ttươitỉnh. |
Nàng thấy con tươi tỉnh cũng vui vẻ , nhưng chỉ ngay ngáy lo rồi nó cũng phải khổ như anh nó. |
* Từ tham khảo:
- tươi chong
- tươi cười
- tươi da thắm thịt
- tươi hơn hớn
- tươi hớn
- tươi mát