tước | dt. Lột, tét vỏ theo đường dọc: Rách tước, xé tước; tước dây chuối, tước chỉ thơm. // Bóc-lột, đoạt, lấy đi: Tước khí-giới. |
tước | dt. Chim sẻ và nhiều loại chim khác: Công-tước, châu-tước, gia-tước, hồng-tước, khổng-tước, ma-tước, sơn-tước. |
tước | dt. Chức quan hồi xưa do vua phong cho có danh-vị để hưởng-lộc: ấn-tước, chức-tước, phẩm-tước, quan tước, năm tước được phong là Công, Hầu, Bá, Tử, Nam; Lê-văn-Hưu làm quan đến chức Binh-bộ thượng-thư, tước Nhân-uyên-hầu. |
tước | - 1 d. Danh vị nhà vua phong cho các quan to hoặc cho những người có công lớn. Phong tước hầu. - 2 đg. Tách nhỏ ra dọc theo thớ của vật. Tước bẹ ngô bện thừng. Tước đay. Sợi dây tước đôi. - 3 đg. Dùng sức mạnh hay quyền lực lấy đi, không cho sử dụng. Tước khí giới. Bị tước quyền công dân. |
tước | dt. Danh vị của quan lại do nhà vua ban cho: được phong tước hầu o tước lộc o tước vị o bá tước o chức tước o công tước o hầu tước o huân tước o nam tước o phẩm tước o quan tước o quận tước o tử tước o vương tước. |
tước | đgt. 1. Bóc nhỏ dọc theo thớ của vật: tước đay o tước sợi dây làm đôi. 2. Dùng sức mạnh hay quyền thế đoạt lấy, không cho sử dụng: tước vũ khí o tước quyền công dân o tước quân tịch o tước đoạt o tước quyền. |
tước | Chim sẻ: tước bình. |
tước | dt Danh vị mà nhà vua phong cho các quan to và những người có công (cũ): Lộc trời tước nước hạn vinh, Báo đền đức nghĩa dũng sinh bấy chầy (GHC). |
tước | đgt 1. Bóc lần ngoài theo bề dọc: Tước vỏ cây 2. Lột bỏ: Tước quyền 3. Lấy đi; Không cho dùng nữa: Vào tước vũ khí của quân đội Nhật (Trg-chinh). |
tước | dt. Danh-vị của nhà vua phong cho chư hầu. || Tước hầu. Tước-tử. Tước-tử phu nhân. |
tước | dt (đ.) Chim sẻ. |
tước | đt. Bóc ra mà kéo xuống: Tước vỏ cây. Ngb. Lột, bỏ: Tước chức. || Tước binh, tước khí-giới. Tước chức. |
tước | .- Danh vị mà nhà vua phong cho các quan to hay những người có công lớn: Tước công; Tước hầu. |
tước | .- đg. 1. Bóc trần ngoài theo bề dọc: Tước cật mía. 2. Lật bỏ: Tước quyền. 3. Lấy mất (thtục): Tước cái áo của ông bạn. |
tước | Danh-vị của nhà vua phong cho chư-hầu về đời phong-kiến: Năm tước là: công, hầu, bá, tử, nam. |
tước | Chim sẻ. Văn-liệu: Tước-bình thử mở xem tên ai vào (H-T). Tước-bình ngấp-nghé đợi tin (H-Chừ). |
tước | Bóc mà kéo dọc xuống: Tước vỏ cây. Tước lạt. Nghĩa bóng. Lột bỏ: Tước chức. Tước ngôi thứ. |
Bà thường tự bảo : " Con người ta là con nhà có chức ttước, mà con mình chỉ là con thường dân. |
Mặt nước sông sáng hẳn lên sau những ruộng dâu cành đã tước hết lá. |
Loan táy máy tước những lá già ở bó rau dền. |
Nay nghe chị tán dương ông huyện Khiết và làm như ông huyện sẽ là người chồng hoàn toàn của con mình thì ông liền nhếch một nụ cười chế nhạo : Chị kén chồng cho con , mà chỉ cần kén cái chức tước thôi ư ? Người chẳng tốt thì huyện mà làm gì ? Biết em sắp sinh sự lôi thôi và giở những ý tưởng giai cấp ra để cãi cọ với mình , bà phủ đấu dịu ngay : Cậu nói rất phải , nhưng tôi đã xét kỹ , ông huyện Khiết thật là một người hoàn toàn. |
Cái chồi non của nó vừa mập vừa mềm , tước vỏ đi , ăn ngọt lắm. |
Thôi chú ở lại sửa soạn , quét tước để ta bảo chú Mộc đi ngay kẻo muộn. |
* Từ tham khảo:
- tước đoạt
- tước lộc
- tước sàng
- tước vị
- tược
- tươi