túng | bt. Nột, cùng đường, nghèo-ngặt, khó day-trở: Lúng-túng, nói túng, tù-túng; túng quá hoá liều. // Nghèo, hụt tiền tiêu: Lúc túng toan lên bán cả trời . |
túng | đt. Buông tên, buông dây cung cho mũi tên xẹt tới. // (B) Buông ra, thả ra, không bó-buộc nữa: Dung-túng, hoãn-túng, phóng-túng, thao-túng. // trt. Phỏng, dẫu rằng, lời ví. |
túng | - t. 1. Thiếu thốn: Túng tiền. 2. Bế tắc, gặp khó khăn: Túng kế. Túng thì phải tính. Bí quá, nghèo khổ quá thì phải liều. |
túng | tt. 1. Thiếu thốn tiền nong, gặp khó khăn trong đời sống hàng ngày: túng tiền o Nhà rất túng. 2. Bí bách, khó khăn chưa tìm ra cách giải thoát: túng thì phải tính. |
túng | Buông thả, tự do, không câu thúc: dung túng o phóng túng o thao túng. |
túng | tt 1. Thiếu thốn tiền nong: Nhà rất túng, mẹ và vợ làm hàng xáo (NgKhải) 2. Bế tắc; Gặp khó khăn: Túng kế, Vương Thông thế túng, cầu hoà (QSDC). |
túng | bt. Nghèo-ngặt, thiếu thốn: Đói ăn vụng, túng làm càn(T.ng). || Túng tiền: cng. Ngr. Ngặt, hết lối ra: Túng nước. || Túng đường, hết đường, hết cách làm. Túng nước, túng thế: nht. túng đường. |
túng | (khd) Buông thả ra: Túng dục. |
túng | .- t. 1. Thiếu thốn: Túng tiền. 2. Bế tắc, gặp khó khăn: Túng kế. Túng thì phải tính. Bí quá, nghèo khổ quá thì phải liều. |
túng | Nghèo-ngặt, thiếu-thốn: Túng tiền. Túng thế. Túng kế làm liều. Văn-liệu: Túng thì phải tính. Đói ăn vụng, túng làm càn (T-ng). Vay chín thì trả nên mười, Phòng khi túng-bấn có người cho vay (C-d). Nghĩ mình túng đất sẩy chân, Thế cùng nàng mới xa gần thở-than (K). |
túng | I. Buông thả ra (không dùng một mình): Túng-dục. II. Ví phỏng (không dùng một mình): Túng-sử. |
Với số ruộng ấy , bà chẳng dám kiêu căng khoe khoang là giàu nhưng ăn tiêu cũng đủ và trong nhà không đến nỗi túng bấn. |
Những lúc mẹ có ttúngbấn dăm bảy đồng , vay dật cũng dễ. |
Nhà không giàu , nhưng cũng đủ ăn , không đến nỗi ttúngbấn. |
Nàng định nhân lúc đó nói cho chồng biết là cô không hề cho một xu nào bao giờ , và phàn nàn để chồng rõ rằng mình cũng có nhiều việc lặt vặt phải dùng đến tiền mà ttúngbấn quá , không có sẵn. |
Từ ngày chàng rể có vợ hai ; bà chỉ lo rồi con bà mất hết quyền thế trong nhà , nên bà luôn luôn khuyên con phải tìm cách giữ lấy thế lực mình trong gia đình : Những hạng ấy mà dung ttúngthì nó đè đầu mình bao giờ không biết. |
Dễ dàng quá , dung ttúngquá là mình thiệt. |
* Từ tham khảo:
- túng bấn
- túng dục
- túng kế làm liều
- túng nhiên
- túng nồi đồng chứ không túng nồi đất
- túng quẫn