túng bấn | tt. C/g. Túng-bẩn, thút-mút tiền-bạc trong một lúc, không tiền xài: Vay chín thì trả nên mười, Phòng khi túng-bấn có người giúp cho . |
túng bấn | - Thiếu thốn những thứ cần thiết. |
túng bấn | tt. Túng quá, không còn biết xoay xở như thế nào: cảnh nhà túng bấn o Khi túng bấn mới biết lòng tốt của bạn bè. |
túng bấn | tt Thiếu thốn tiền nong, khó xoay xoả: Vay chín thì trả nên mười, Phòng khi túng bấn có người cho vay (cd). |
túng bấn | tt. Rất túng. |
túng bấn | .- Thiếu thốn những thứ cần thiết. |
túng bấn | Nói chung về sự túng: Giúp đỡ người ta trong lúc túng-bấn. |
Với số ruộng ấy , bà chẳng dám kiêu căng khoe khoang là giàu nhưng ăn tiêu cũng đủ và trong nhà không đến nỗi túng bấn. |
Những lúc mẹ có ttúng bấndăm bảy đồng , vay dật cũng dễ. |
Nhà không giàu , nhưng cũng đủ ăn , không đến nỗi ttúng bấn. |
Nàng định nhân lúc đó nói cho chồng biết là cô không hề cho một xu nào bao giờ , và phàn nàn để chồng rõ rằng mình cũng có nhiều việc lặt vặt phải dùng đến tiền mà ttúng bấnquá , không có sẵn. |
Anh nàng có lẽ bây giờ túng bấn hơn trước vì hơn năm mẫu ruộng Khải đã bán tới quá nửa để lo liệu thuốc thang rồi ma chay cho mẹ. |
Nhưng bà Tuân cũng như mợ phán , đều một mực vì ăn tiêu nhiều không dành dụm được , nên không có sẵn... Khi mẹ nàng còn sống , một đôi lần túng bấn quá , nàng cũng đánh bạo hỏi vay bà Tuân và mợ phán , nhưng chẳng lần nào được lấy một , hai đồng. |
* Từ tham khảo:
- túng kế làm liều
- túng nhiên
- túng nồi đồng chứ không túng nồi đất
- túng quẫn
- túng sử
- túng tắng