túm | bt. Nắm hay buộc mấy chéo góc lại Buộc túm, bỏ vô khăn túm lại. // Giụm, tụm, xúm lại: Thiên-hạ túm năm tụm ba. // C/g. Tóm, bắt, nắm lấy, quơ lấy, lấy trộm: Mới túm được tên móc túi; Có bao-nhiêu, chúng lén vô túm cả. // dt. Mớ, nạm, số lượng nắm trong bàn tay: Một túm tóc. |
túm | - I. d. Một mớ những vật dài nằm trong bàn tay : Túm lúa. II. đg. 1. Nắm chặt : Mình về ta chẳng cho về, Ta túm vạt áo ta đề bài thơ (cd). 2. Bắt giữ (thtục) : Túm được tên ăn cắp 3. Họp đông : Túm nhau lại nói chuyện. Túm năm tụm ba. Tụ họp thành nhiều đám để làm điều xấu : Túm năm tụm ba đánh tam cúc ăn tiền. III. ph. Chụm lại : Buộc túm gói muối. |
túm | I. đgt. 1. Nắm giữ chặt trong lòng bàn tay: túm tóc o túm áo kéo lại. 2. Nắm hay buộc gộp các mép, các góc lại với nhau cho kín, cho gọn: túm bốn góc khăn lại o buộc túm ống quần. 3. Tóm, bắt gọn: túm được tên kẻ trộm o túm cả toán biệt kích. II. dt. Một lượng chừng như vừa gọn trong nắm tay: một túm lá o mua mấy túm nhãn. |
túm | đgt 1. Nắm chặt: Mình về ta chẳng cho về, Ta túm vạt áo, ta đề bài thơ (cd) 2. Tập hợp đông: Học sinh túm lại quanh thầy giáo 3. Bắt giữ: Túm lấy thằng kẻ cắp. dt Một số vật nhỏ và dài nắm trong bàn tay: Một túm tóc; Một túm lúa. trgt Chụm lại các mép để vật đựng ở trong không rơi ra: Buộc túm gói muối. |
túm | đt. 1. Vơ, đùa chung lại và nắm chặt: Túm bó rọ. Túm áo. || Túm miệng túi. 2. Nắm, bắt lấy, nht. Tóm. 3. dt. Mớ, nạm cầm trong tay. |
túm | .- I. d. Một mớ những vật dài nằm trong bàn tay: Túm lúa. II. đg. 1. Nắm chặt: Mình về ta chẳng cho về, Ta túm vạt áo ta đề bài thơ (cd). 2. Bắt giữ (thtục): Túm được tên ăn cắp 3. Họp đông: Túm nhau lại nói chuyện. Túm năm tụm ba. Tụ họp thành nhiều đám để làm điều xấu: Túm năm tụm ba đánh tam cúc ăn tiền. III. ph. Chụm lại: Buộc túm gói muối. |
túm | I. 1. Vơ nhiều cái mà nắm chặt lấy: Túm tóc. Túm áo. 2. Nắm lấy, bắt lấy: Túm được thằng ăn cắp. 3. Chụm lại: Buộc túm lại. 4. Họp đông lại: Túm nhau lại nói chuyện. Túm năm tụm ba (T-ng). II. Mớ, cụm, do tay người ta núm lại: Một túm tóc. |
Nhưng mợ phán vội vàng hăm hở ttúmtóc lôi lại : Mày trốn đâu với bà. |
Nhưng cũng vì thế mà bao phen Minh bị bọn kia túm lại đánh cho túi bụi. |
Nhưng ông phán không thèm nghe , ông túm lấy tóc Hồng và co chân đạp một cái thực mạnh , khiến nàng ngã ngồi xuống đất. |
Hồng phần xấu hổ , phần căm tức , khóc nức lên đi vào nhà trong : Trời ơi ! Sao tôi không chết quách cho rồi , còn trở về cái nhà này làm gì ? Ông phán mắng chửi ầm ỹ , và nếu không có bà phán giữ ông để tỏ lòng tốt với Hảo thì ông đã lại túm lấy Hồng mà đánh. |
Cái chợ Lưu Hoàng một tháng chín phiên Đôi cô hàng xén xe duyên bán hàng Cô có phèn chua , cánh kiến , vỏ vang Dâu thau , dây thiếc , dây đàn , lưỡi câu Cô có gương soi , có lược chải đầu Hòn soi , thoi mực , giấy tàu bày ra Cô có hoàng cầm , thanh đại chu sa Cam thảo , khổ luyện cùng là hoàng liên Cô có diêm sinh , có quả móng chó , có hột mã tiền Trần bì , chỉ xác xếp bên cạnh hồ Kìa như cái rễ sài hồ Dây gai , nắm bấc độ cơ mấy đồng Chờ cho sang tiết mùa đông Phèn đen , bầu bí trông mong mọi người Cô có tổ tôm , tam cúc đố mười Cô buôn cô bán cho người tài hoa Cô có lá dung , bồ kếp , đậu già Hương sen , hương xạ , hương sà cho đủ vị hương Cô có phẩm lam , phẩm tím , phẩm hường Thạch xanh cô bán cho phường bát âm Táo tàu với củ nhân sâm Đắt hàng thì bán rẻ hàng ngậm chơi Quả bồ hòn đắng lắm cô hàng xén ơi Ông già bà lão chuộng nơi cái cỗi giã trầu Cô đã chắc về đâu cho hẳn hơn đâu Cầu Trời phù hộ , cô sống lâu cô bán hàng Cô có chỉ xanh , chỉ tím , chỉ vàng Chỉ thâm , chỉ trắng bày hàng cơ ngơi Hộp sáp đồng , con dao nhíp , ống vôi Cô buôn cô bán cho người sĩ nho Hồ tiêu với quả đò ho Quế chi cô bán để cho nhiều tiền Mẹt hành túm tỏi còn nguyên Xe điếu guốc điếu cô phiền bày ra... Cái duyên Chức Nữ Ngưu Lang Cầu Ô đã bắc lại toan dứt cầu. |
Chuyện một thuộc hạ giỏi võ đổ cát vào hai ống quần buộc túm lại để tập nhảy qua rào. |
* Từ tham khảo:
- túm năm tụm ba
- túm tím
- túm tụm
- tụm
- tun hủn
- tun hút