túi tham | dt. Lòng-dạ tham-lam: Vơ-vét cho đầy túi tham. |
túi tham | - dt. Lòng tham lam: Đồ tế nhuyễn, của riêng tây, Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham (Truyện Kiều). |
túi tham | dt. Lòng tham lam: Đồ tế nhuyễn, của riêng tây, Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham (Truyện Kiều). |
túi tham | dt Lòng tham của kẻ tham nhũng: Đồ tế nhuyễn, của riêng tây, sạch sành sanh vét cho đầy túi tham. |
túi tham | dt. Lòng tham: Sạch sành-sanh, đút cho đầy túi tham (Ng.Du). |
túi tham | .- Lòng tham lam: Sạch sành sanh vét cho đầy túi tham (K). |
túi tham | Lòng tham vơ vét cho đầy túi: Đồ tế-nhuyễn của riêng tây, Sạch sành-sanh vét cho đầy túi tham (K). |
Nỗi hận của bao năm , nỗi hận ông đã cùng chia sẻ với Ý đức hầu bạn ông (1) , nỗi hận ông đã cùng chia sẻ với người cày ruộng đói trên đồng lúa chín , người chài lưới mỗi chiều về cá đầy khoang mà bụng cứ rỗng , người buôn bán hao mòn vốn liếng vì cái túi tham của các trạm thuế. |
Nhưng về thế nào ? Trở lại quỳ gối làm kẻ nộp thuế , đóng sưu cho đầy túi tham của tên quốc phó ? Không , không đời nào. |
Dù biết tỏng đây là trò ăn chặn , tiền đưa ra chỉ chảy vào ttúi thamcủa Năm Cam , Huỳnh Tỳ vẫn phải cay đắng mở rộng hầu bao , không dám hó hé. |
Những người cơ hội , những tư duy vơ vét , lợi ích nhóm đang cấu kết với nhau một cách tinh vi để chui vào cơ quan Nhà nước , tìm cách vơ vét cho đầy ttúi thamvới tất cả những công cụ có thể sử dụng được , từ quan hệ , tiền tệ , hậu duệ khoác lên cái vỏ doanh nhân thành đạt , hay thậm chí là tuổi trẻ tài cao như một số trường hợp trước đó của Lê Phước Hoài Bảo , Nguyễn Xuân Anh. |
* Từ tham khảo:
- túi thơ
- túi tiền
- túi tụi
- túi xách
- tụi
- tụi