tui | đdt. X. Tôi: Của tui, tụi tui. |
tui | đt.X. Tôi và Trui: Tui sắt, tui vôi. |
tui | - (đph) d. Nh. Tôi: Anh cho tui miếng trầu. |
tui | đgt. Tôi: tui sắt để rèn. |
tui | dt. Tôi. |
tui | đt (đph) Như Tôi: Tàu bay hắn bắn sớm trưa, Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò (Tố-hữu); Bọn tui không sợ máy bay Mĩ. |
tui | đt. Xt. Tôi. (cả hai nghĩa). |
tui | (đph).- d. Nh. Tôi: Anh cho tui miếng trầu. |
tui | Xem “tôi” Tiếng mình tự xưng. |
tui | Xem “tôi vôi”. |
Bến sông đầy , thuyền nọ vội lui Em có chồng rồi còn tính chuyện biểu tui làm gì ? Bến sông kia sao bên lở bên bồi Bên lở lở mãi , bên bồi bồi thêm Lạy Trời gió lặng sóng êm Để anh sang bên ấy , hát đêm với nàng Sáng trăng trải chiếu hai hàng Bên anh giã đậu , bên nàng quay tơ. |
Bởi thương em nên anh mới tới lui Sợ cha mẹ hay đặng , khổ tui với mình Thấy anh nhọc công , khiến đau lòng thục nữ Thế nào em cũng giữ trọn chữ cang thường Chẳng cần anh năng lên xuống , thung đường rầy la. |
Cá sầu ai cá chẳng quạt đuôi Như lan sầu huệ , như tủi sầu mình Tử sanh , sanh tử tận tình Dù ai ngăn đón , tui cứ mình tui thương. |
Cây oằn vì bởi tại hoa Thương em vì nết , mê sa vì tình Thương em thương dạng thương hình Thương lời ăn tiếng nói , sợ mình bảy bui Sầu ai mặt nọ không vui Hay là sầu duyên nợ , nói tui sầu giùm. |
Năm ngoái tui ráng nộp cho nó , năm nay mất mùa bắp , chưa biết làm cách nào cho đủ. |
Ông biện đây đã hiểu tình cảnh nhà tui , xếp hạng cùng còn quá cao. |
* Từ tham khảo:
- tủi cực
- tủi duyên
- tủi hổ
- tủi nhục
- tủi phận
- tủi phận hờn duyên