tục luỵ | dt. Sự khốn-khổ ở cõi trần: Đắng-đót ghê thay mùi tục-luỵ, Bực mình theo Cuội tếch cung mây (HXH). |
tục luỵ | dt. Mối ràng buộc ởcõi đời làm cho con người phải trải qua, gánh chịu nhiều nỗi khổ sở: Mùi tục luỵ dường kia cay đắng, Vui chi mà đeo đẳng trần duyên (Cung oán ngâm khúc). |
tục luỵ | dt (H. tục: thói quen; luỵ: vương víu, dính dáng) Những sự rắc rối phải trải qua trong cuộc sống: Mùi tục luỵ lưỡi tê tân khổ, Đường thế đồ gót rỗ kì khu (CgO). |
tục luỵ | dt. Điều phiền-luỵ ở dưới trần tục: Mùi tục-luỵ dường kia cay đắng (Ng.gia-Thiều). |
tục luỵ | Những điều hệ-luỵ ỏ trần-tục: Mùi tục-luỵ dường kia cay-đắng, Vui chi mà đeo đẳng trần-duyên (C. O). |
Câu nói của Dũng nhắc sư cô nhớ lại những ngày đau đớn của quãng đời tục luỵ ba năm về trước đây , hồi còn là một thiếu nữ mười chín , hai mươi tuổi. |
Ngoài tiếng nói du dương của Dũng , tiếng gió rì rào trong vườn rậm , nàng mơ màng nghe thấy một tiếng khác thiết tha hơn : đó là tiếng gọi của tình thương yêu không thể dập tắt trong lòng , tiếng gọi của đời tục luỵ , đời ái ân mà trước kia nàng muốn lánh xa. |
Họ đi... đi xa chốn hư không tịch mịch , không đoái nhìn lại , đăm đăm như theo một tiếng gọi khác réo rắt hơn ở tận phía trước xa xa đưa đến : tiếng gọi của đời tục luỵ , đời ân ái. |
Ấy là bởi vì long nhẹ thêng thang , quên hătục luỵuỵ để lại từ bên Đục. |
* Từ tham khảo:
- tục tác
- tục tằn
- tục thượng
- tục tĩu
- tục truyền
- tục tử