tuần phủ | dt. Chức quan cai-trị một tỉnh hồi xưa: Quan Tuần-phủ. |
tuần phủ | - Chức quan Việt-Nam đứng đầu một tỉnh nhỏ trong thời phong kiến hay Pháp thuộc. |
tuần phủ | - ở đây là chức thay vua đi tuần thú, không phải chức quan đầu tỉnh sau này |
tuần phủ | dt. Chức quan đứng đầu bộ máy cai trị của một tỉnh nhỏ thời phong kiến, thực dân. |
tuần phủ | dt (H. tuần: đi lại xem xét; phủ: vỗ về, an ủi) Chức quan lại đứng đầu một tỉnh nhỏ trong thời phong kiến và thực dân (cũ): Biết đâu mai kia, ngài sẽ lại không về thương tá, hoặc bố chánh, hoặc tuần phủ tỉnh nhà (NgCgHoan). |
tuần phủ | dt. (xưa) Chức quan hành-chính đầu một tỉnh nhỏ: Tuần-phủ nhỏ hơn tổng-đốc. |
tuần phủ | .- Chức quan Việt-Nam đứng đầu một tỉnh nhỏ trong thời phong kiến hay Pháp thuộc. |
tuần phủ | Chức quan đầu một tỉnh nhỏ coi về việc chính -trị. |
Cho nên Địch Nhân Kiệt khi làm tuần phủ Hà Nam (9) tâu xin phá hủy đến một nghìn bảy trăm tòa đền thờ không xứng đáng , thật là phải lắm. |
Khi làm tuần phủ sứ ở Giang Nam (trong truyện và nguyên chú là Hà Nam) , ông đã sai phá hủy 1. |
Dưới thời vua Tự Đức , ông được sung chức Án sát tỉnh Ninh Bình (1852) , rồi Bố chính tỉnh Thanh Hóa (1854) , Bố chính kiêm Ttuần phủHưng Yên (1859) , Tổng đốc An Tĩnh (1863). |
* Từ tham khảo:
- tuần thú
- tuần ti
- tuần tiết
- tuần tiễu
- tuần tra
- tuần tráng