trong ấm ngoài êm | 1. Có quan hệ trong nội bộ cũng như với bên ngoài hòa thuận, êm ấm, yên ổn: Cả nhà nghe ra, xếp thắc mắc lại, dọn bớt "ông táo" đi chỉ còn để một bếp, hàng ngày có ba người đi lao động, gia đình trong ấm ngoài êm, dành dụm tiền gạo mới xây xong nhà ngói giếng thơi (Báo Nhân dân 16.3.1994). 2. Trong nội bộ có đoàn kết, tốt đẹp thì các quan hệ bên ngoài mới yên ổn, êm thấm: Nàng rằng: Non nước xa khơi Sao cho trong ấm thì ngoài mới êm (Truyện Kiều). |
trong ấm ngoài êm | ng Nói việc gì thu xếp được yên ổn cả ở bên trong và bên ngoài: Anh em ruột mà thuận hoà thì trong ấm ngoài êm. |
trong ấm ngoài êm |
|
Hòa thuận với họ hàng , kính lễ với đại thần , tôn sùng đạo Nho , xét những lời thiển cận , nhận những lời can trung , chăm nom chính sự , thận trọng thưởng phạt , coi trọng nghề nông , chú ý nền gốc , [99a] hết lòng thương dân , không thíchxây dựng , không mê săn bắn , không gần thanh sắc , không ham tiền của , hậu với người bạc với mình , trong ấm ngoài êm. |
Nàng đã nén lòng để vun vén cho trong ấm ngoài êm , để bao bọc , để làm những vùng sáng trong con người chồng nàng bừng lên , để nàng thấy ấm lòng , để nàng được ngẩng mặt với đời. |
Việc xây dựng quân đội hùng mạnh có bài bản , có học vấn , giữ vững hòa khí với láng giềng để tạo thế trong ấm ngoài êm cũng nhờ một phần công lao của ông. |
Nhà có mẹ ở cùng nên vợ chồng luôn phải cố gắng trong cách cư xử để được ttrong ấm ngoài êm. |
Nếu chúng ta cứ dè dặt , ttrong ấm ngoài êmthì Nghị quyết lần này ban hành cũng không mang lại kết quả. |
* Từ tham khảo:
- trong giá trắng ngần
- trong héo ngoài tươi
- trong họ ngoài làng
- trong khe
- trong làng ngoài nước
- trong lành