trộm cắp | đt. Lấy trộm, lấy cắp của người: Trộm cắp của người. // dt. Kẻ trộm, kẻ cắp: Coi chừng trộm cắp. |
trộm cắp | - Kẻ trộm, kẻ cắp nói chung. |
trộm cắp | I. đgt. Trộm và lấy cắp của cải nói chung: Bọn chúng trộm cắp như ranh. II. dt. Bọn ăn trộm, ăn cắp nói chung: trộm cắp như rươi. |
trộm cắp | dt Kẻ trộm và kẻ cắp: Đêm hôm trộm cắp như rươi. |
trộm cắp | bt. Lấy trộm; quân ăn trộm. |
trộm cắp | .- Kẻ trộm, kẻ cắp nói chung. |
trộm cắp | Nói chung về sự lấy trộm, lấy cắp: Trộm cắp như rươi. |
Mai mỉm cười , ngắt lời : Bẩm bà lớn thế nào là người hoàn toàn ? Bà Án thong thả dẫn từng tiếng đáp lại : Cô không biết thế nào là người hoàn toàn ? Ðiều thứ nhất là phải trai không trộm cắp , gái không đĩ thoã. |
Giọng người lính canh điếm trở nên giận dữ khác thường : Bọn trộm cắp ăn đêm phỏng ? Sao không thưa ? Thằng Út bị mẹ trong cơn sợ hãi ôm quá chặt , ngộp thở nên vùng vẫy khóc to lên. |
Bọn trộm cắp đem theo con nít làm gì. |
Chúng làm rối loạn cả phép nước , cướp giật , trộm cắp , không gì chúng không dám làm. |
Đó là chưa kể những vụ cạy cửa trộm cắp vẫn chưa dứt tuyệt. |
Phải trừ cho hết bọn do thám và bọn trộm cắp , trước mắt là tìm cho ra và trừng phạt gắt gao bọn dám gỡ mấy khung cửa nhà ông ! Ở vào hoàn cảnh ấy , bọn xu nịnh và bọn lẻo mép muốn tâng công nhờ vả hoặc thanh toán hiềm khích oán cừu tích lũy từ lâu đời thật không thiếu ! Hai Nhiều nhận được nhiều nguồn tin sai , trừng phạt oan một vài người quen biết. |
* Từ tham khảo:
- trộm chẳng vật, vật thầy tu
- trộm cướp
- trộm cướp như rươi
- trộm cướp như ong
- trộm dấu thầm yêu
- trộm nghe