tránh mặt | - Tìm cách để người khác khỏi gặp mình: Ngượng quá, tránh mặt bè bạn. |
tránh mặt | đgt. Tránh không gặp hoặc không để cho gặp mặt: Vì ngượng nên nó tránh mặt bạn bè. |
tránh mặt | đgt Tìm cách không gặp mặt người nào: Tránh mặt người nói chuyện mình hàng tuần lễ (Ng-hồng). |
tránh mặt | .- Tìm cách để người khác khỏi gặp mình: Ngượng quá, tránh mặt bè bạn. |
Chàng phải lẩn lút tránh mặt những người bạn quen , chàng thấy mình như có tội với đời không thể đường hoàng nhìn mặt mọi người , lúc nào chàng cũng có cái cảm tưởng rằng mình là một anh khốn nạn nhất trong xã hội. |
Thốt nhiên hiện ra trước mắt Chương những cảnh tượng ghê gớm , những hình ảnh các gái giang hồ bán vui trong một đêm qua... Lòng trắc ẩn đối với Tuyết đổi ngay ra lòng khinh bỉ , và mấy phút trước , chàng nóng nảy muốn gặp mặt Tuyết bao nhiêu thì bây giờ chàng sốt sắng muốn tránh mặt Tuyết bấy nhiêu. |
Lộc cố ý tránh mặt mẹ , hình như không muốn cùng mẹ nói tới câu chuyện đau đớn có thể làm giảm lòng kính yêu của chàng đối với mẹ , và làm hư tổn lòng tự ái của mẹ đối với mình. |
Vừa bực mình cho tôi lại vừa bực mình cho nàng , tôi lặng yên giả vờ lãnh đạm rồi tránh mặt ra chỗ khác. |
Bởi chàng nhận thấy ít lâu nay Mai không hay chuyện trò với chàng nữa , và hình như có ý muốn tránh mặt chàng. |
Một lần Huệ bắt gặp An đang ngồi may áo , và hoàn cảnh lúc đó không cho phép một trong hai người giả lơ tránh mặt nhau , vì làm như vậy là đi quá giới hạn cần thiết. |
* Từ tham khảo:
- tránh né
- tránh nơi lưới thỏ, mắc đường bẫy treo
- tránh ông cả, ngã phải ông ba mươi
- tránh ông pháo, gặp ông mã
- tránh sông Cả, ngã phải núi Ba Vì
- tránh thằng một nai, gặp thằng hai lọ