tráng ca | dt. Bài ca hùng tráng, thường có tính chất hào hùng của lịch sử: khúc tráng ca. |
tráng ca | dt (H. tráng: mạnh; ca: hát) Bài hát hùng dũng: Bài Tiến quân ca là một tráng ca. |
Khúc ttráng cabất tử Trên báo Quân đội Nhân dân số ra ngày 9 8 1972 đã viết : Mỗi mét vuông đất tại Thành cổ Quảng Trị là một mét máu và sự hy sinh của các anh đã trở thành bất tử. |
Trận chiến đấu 81 ngày đêm bảo vệ thị xã Thành cổ Quảng Trị 45 năm qua là khúc ttráng cabi hùng của quân và dân Quảng Trị và cả nước , là bức họa đầy máu và hoa để lập nên chiến công oanh liệt , cùng với các chiến trường khác và trận Điện Biên Phủ trên không 12 ngày đêm năm 1972 ở thủ đô Hà Nội , buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán , ký Hiệp định Paris cam kết rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. |
Khúc ttráng cacủa 81 ngày đêm lịch sử bi tráng hào hùng , ác liệt , đầy hy sinh đã ghi sâu vào lịch sử của dân tộc , ghi sâu vào tiềm thức của con người Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh... Trận chiến đấu bảo vệ Thành cổ đã lùi xa , những dấu tích về trận đánh không còn nhiều , các nhân chứng sống dần một ít đi , nhưng mảnh đất năm xưa , con người năm ấy mãi mãi được khắc ghi như một biểu tượng sáng ngời của chủ nghĩa anh hùng cách mạng. |
Và dù có thất bại , "cái chết của con thiên nga" vẫn không là bi kịch , mà sẽ là một khúc ttráng ca! |
Lấy ý tưởng về Lá cờ độc lập , chương trình truyền hình này như một khúc ttráng cavề khát vọng độc lập của dân tộc trong chiều dài lịch sử với biết bao thăng trầm. |
* Từ tham khảo:
- tráng chĩnh chờ mưa
- tráng đinh
- tráng hạng
- tráng khí
- tráng kiện
- tráng lệ