trách | dt. Nồi đất hơi túm miệng, đáy bầu, hông phình, nhỏ hơn cái trã: Nồi cơm trách cá; Không lấy cũng khuấy cho hôi, Làm cho bể trách vỡ nồi cho coi (CD). |
trách | đt. Vạch ra và tỏ ý chê-bai, bắt lỗi, đổ thừa chỗ sơ-hở của người: Chê trách, khiển trách, oán trách, quở trách; Trách cha trách mẹ nhà chàng, Cầm cân chẳng biết rằng vàng hay thau; Qua truông anh đạp lấy gai, Anh ngồi anh lể, trách ai không chờ (CD). // Tủi, tức cho mình: Than trách; Than thân trách phận dãi dầu xót xa (LVT). // dt. Phận-sự, việc mà mình phải làm: Chức-trách, trọng-trách; Quốc-gia hưng vong, thất-phu hữu trách. |
trách | - d. Thứ nồi đất nhỏ, nông và rộng miệng, thường dùng để kho cá. - đg. Nói lên những điều mình không vừa ý về một người nào : Trách bạn sai hẹn. |
trách | dt. Trã nhỏ: trách cá o mua cái trách. |
trách | I. đgt. Nói ra những điều không bằng lòng về người thân cận gần gũi nào đó, cho là đã đối xử không tốt với mình: trách bạn không nhớ tới mình o chẳng nên trách nhau. II. 1. Đò; hỏi: trách bị o cầu toàn trách bị. 2. Phần việc đảm nhiệm, phải làm: trách nhiệm o chuyên trách o chức trách o đặc trách o hữu trách o phụ trách o tắc trách o trọng trách o vô trách nhiệm. |
trách | dt Thứ nồi đất nhỏ nông và rộng miệng: Một trách cá. |
trách | đgt Nói ra những điều mình không vừa ý đối với người nào: Song duyên kia đừng phụ, Nào trách chi mình (Ca cổ bản); Trách người thợ khéo vô tình (HXHương); Trót lầm, thôi có trách gì đến ai (BNT); Trách cha, trách mẹ nhà chàng, Cầm cân chẳng biết là vàng hay thau (cd). |
trách | dt. Thứ nồi bằng đất nông đáy dùng để kho cá: Trách cá, nồi cơm. |
trách | đt. 1. Quở, bắt lỗi: Cây cao bóng mát không ngồi, Em ra bóng mát, trách trời không dâm (C.d). 2. Than: Than thân, trách phận. 3. (khd) Bổn-phận: Trọng-trách. |
trách | .- d. Thứ nồi đất nhỏ, nông và rộng miệng, thường dùng để kho cá. |
trách | .- đg. Nói lên những điều mình không vừa ý về một người nào: Trách bạn sai hẹn. |
trách | Thứ niêu con bằng đất, rộng miệng, nông đáy, thường dùng để kho cá: Trách tôm. Trách cá. |
trách | I. Quở, bắt lỗi: Quan trách. Ma chê, cưới trách. Văn-liệu: Tiên trách kỷ, hậu trách nhân (T-ng). Cây cao bóng mát chẳng ngồi, Em ra quãng nắng trách trời không dâm (C-d). Trách người quân-tử bạc-tình, Có gương mà để bên mình chẳng soi (C-d). Trách cha, trách mẹ nhà chàng, Cầm cân chẳng biết rằng vàng hay thau (C-d). Trách vua Đường ở bất-minh, Dung bên gian-đảng mà khinh hiền-tài (N. Đ. M.). Than thân trách phận dãi-dầu xót-xa (L. V. T.). Trách người quân-tử bạc-tình. Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (C-d). II. Bổn-phận: Chức-trách. Trọng-trách. |
Thường thường Khải và trách muốn mẹ cứ nghỉ ngơi để vui cảnh chùa , nhưng bà Thân biết mình cũng chưa đến nỗi yếu đuối lắm , còn có thể làm được những việc con con , nên chẳng bao giờ bà chịu ngồi yên một chỗ. |
Đến khi bà đã chắc là bà tính không sai , bà nói to một mình : Thực phải rồi ! Còn năm mươi chín đồng ! Bà đếm chỗ tiền còn lại mà bà đã thắt chặt trong ruột tượng , và có vẻ sung sướng thấy mình đã tính đúng , không sai một xu ; rồi bằng một giọng oán ttrách, bà nói một mình : " Định đưa bốn chục đồng thì thông làm gì ! " Bà thốt ra câu nói đó vì món tiền bảy chục cưới con bà đã phải kèo cừ mãi mới được đủ. |
Nàng vuốt đường khâu cho thẳng rồi nhìn mẹ nói bằng một giọng như oán ttrách: Bây giờ người ta còn lại đây để làm gì ? Nói xong câu đó , nàng hối hận vì nàng sợ mẹ nàng sẽ dựa vào câu nói tức bực đó mà biết đến cái khổ trong lòng nàng. |
Nàng chỉ áy náy về nỗi mợ phán đã đả động đến mẹ nàng , một người mẹ hiền từ chưa bao giờ làm điều gì để ai phải oán ttrách. |
Nàng tự trách một đôi khi đã nhẹ dạ nghe lời bà khuyên bảo mà tin rằng bà đã thật tình thương mình. |
Nàng nghĩ thầm : " Đẻ hộ gì mà cũng cứ năm một ! " Rồi nàng nghĩ đến mấy đứa bé mợ phán đẻ rồi chết cả , nàng nói , giọng mỉa mai : Ác thế không trách chỉ đẻ đau mà không được nuôi. |
* Từ tham khảo:
- trách cứ
- trách mắng
- trách móc
- trách nan
- trách nhiệm
- trách oán