trách móc | đt. Rầy-rà đổ lỗi: Nặng lời trách-móc. |
trách móc | - Trách nói chung: Trách móc bạn sai lời hẹn. |
trách móc | đgt. Nói ra, biểu thị ý không bằng lòng về việc làm hay cách đối xử không phải, không hay của người gần gũi với mình: trách móc chồng thiếu quan tâm việc gia đình o cái nhìn trách móc. |
trách móc | đgt Chê trách mạnh: Ông không hiểu lầm bao giờ không trách móc bao giờ (NgKhải). |
trách móc | đt. Nói chung về sự trách. |
trách móc | .- Trách nói chung: Trách móc bạn sai lời hẹn. |
trách móc | Nói chung về sự trách: Vì sơ-suất một tí mà bà-con trách-móc nhau. |
Nếu Nhan thực tình bằng lòng ? Nghĩ vậy , chàng hơi tiếc rằng đã ngừng lại một cái hôn suông , chàng tự mắng mình lần nào cũng vậy , cứ bị những cái trách móc vô lý của lương tâm ngăn cản. |
Hai con mắt Đạm đen nhánh trước kia , giờ đã mờ và sắp gần ngày nhắm hẳn , lộ ra một vẻ não nùng như trách móc , oán hờn ai. |
Người mẹ mà Loan yêu nhất đời , mà Loan vì muốn cho vui lòng , hy sinh cả hạnh phúc ái tình , ngờ đâu lại là người thốt ra những câu trách móc , thoá mạ Loan như thế. |
Bà Đạo nói giọng trách móc : Tôi chỉ thương hại anh chị tôi không người thừa tự ; để tôi đem bát hương về thờ vậy. |
Những lời trong thư tại sao đối với Dũng lại như những lời trách móc oán hờn ? Dũng cầm lá thư vẫy mạnh mấy cái , đứng dậy lẩm bẩm một cách tức bực : Mình có tội lỗi gì đâu ? Sao thế ? Dũng ngầm oán Tạo đã yêu chàng , coi chàng như một người bạn thân và nhớ đến chàng lúc nhắm mắt. |
Nhưng đối với Văn hiện tại , mỗi tiếng cười của Minh là một tiếng trách móc , xỉa xói châm biếm vì cay cú. |
* Từ tham khảo:
- trách nhiệm
- trách oán
- trách vấn
- trạch
- trạch
- trạch