trạch | dt. Nhà, chỗ ở, mồ-mả: Âm-trạch, gia-trạch, đệ-trạch, thổ-trạch. |
trạch | đt. Chọn-lựa: Tuyển-trạch. |
trạch | dt. Ao, hồ, đầm, có cây cỏ rậm-rạp: Dạ-trạch đại-vương. // Ân-huệ: ÂÂn-trạch, đức-trạch. // tt. Thấm nhuần: Trạch-cập khô-cốt (kẻ chết cũng được nhờ ơn). |
trạch | Lựa chọn: trạch cử o tuyển trạch. |
trạch | 1. Ơn huệ: ân trạch o phúc trạch. 2. Đầm có cây cỏ mọc rậm: dạ trạch. |
trạch | Nhà ở: điền trạch o gia trạch o thổ trạch. |
trạch | (khd) Toà nhà ở: Thổ-trạch. |
trạch | (khd) 1. Đầm có cỏ mọc: Trạch-điền. 2. Ơn: Ân-trạch. |
trạch | (khd) Lựa chọn: Trạch-cử. |
trạch | Toà nhà ở (Không dùng một mình): Thổ-trạch. Gia-trạch. Đệ-trạch. |
trạch | I. Đầm có cây cỏ mọc rậm: Dạ-trạch. II. Ơn (Không dùng một mình): Huệ-trạch. |
trạch | Lựa chọn (Không dùng một mình): Tuyển-trạch. |
Trong toa hạng nhì , riêng tôi ngồi đối diện với trạch một người bạn cũ , tình cờ gặp vì đi cùng trong một chuyến xe. |
Cung gia trạch và cung tật bệnh không được yên. |
Nhờ đất đai âm trạch , cho anh Hai trúng mươi chuyến câu thì lo gì chẳng kiếm được cái vốn kha khá ! Tía nuôi tôi còn giọng phân vân : Bỏ nghề cũng lâu... Tôi e nhát tay ! Ông già bịt khăn đỏ tức thời cầm chai rượu giơ lên : Sông lạ đãi người câu mới. |
Đó là một thứ bưởi lớn có khi hơn cả cái đầu một đứa trẻ lên năm , ngon không thể bằng bưởi Đoan Hùng , Phúc trạch nhưng quý vì cái cùi của nó giòn , ăn vào sừn sựt mà thơm một cách độc đáo , nửa như mận Thất Khê mà nửa như hồng mòng. |
Nhất bại hữu thiên vong trạch Tả , Trùng lai vô địa đáo Giang Đông. |
Nghĩa là : Nom nước trăm hai (2) nổi bụng hồng , Đem đoàn tử đệ đến Quan Trung Khói tan Hàm Cốc cung châu lạnh , (3) Tuyết rã Hồng Môn đấu ngọc không (4) Thua chạy giời xui đường trạch Tả (5) Quay về đất lấp nẻo Giang Đông (6) Năm năm lăn lộn hoài công cốc Còn được vùi trong mả Lỗ công (7). |
* Từ tham khảo:
- trạch hạ
- trạch mộc nhi thê
- trạch quách
- trạch quạch
- trạch tả
- trạch tiền