trạc | dt. Giỏ bằng cật tre đương thưa: Trạc hàng-bông, trạc trái cây. |
trạc | trt. Cỡ, một cỡ, xuýt-xoát nhau: Lớn trạc anh nầy. |
trạc | trt. Cọp, quỵt, dùng mà không trả tiền: Xem hát trạc; đi xe trạc. |
trạc | - 1 dt. Sọt đan bằng tre hay mây dùng để đựng: lấy trạc đựng đất khiêng đi đổ. - 2 dt. Khoảng, độ (tuổi nào đó): ông cụ trạc bảy mươi trạc ngoại tứ tuần. |
trạc | dt. Sọt đan bằng tre hay mây dùng để đựng: lấy trạc đựng đất khiêng đi đổ. |
trạc | dt. Khoảng, độ (tuổi nào đó): ông cụ trạc bảy mươi o trạc ngoại tứ tuần. |
trạc | Cất lên, tiến lên: bạt trạc o tiến trạc. |
trạc | dt Đồ đan bằng tre hay bằng mây dùng để khiêng đất: Hai cậu học sinh khiêng một trạc đất vào vườn trường để bón cho cây. |
trạc | dt Chừng độ: Một chàng vừa trạc thanh xuân, Hình dung chải chuốt, áo khăn dịu dàng (K). trgt Vào khoảng: Người con trai trạc bảy tuổi (NgTuân). |
trạc | dt. Tầm, độ: Một chàng vừa trạc thanh-xuân (Ng.Du) || Trạc tuổi. Trạc người. |
trạc | dt. Đồ đan bằng tre, nông lòng, dùng khiêng đất, khiêng rác. |
trạc | (khd) Cất, nâng lên: Trạc thụ. |
trạc | .- ph. Chừng độ, phỏng độ (Nói về tuổi): Quá niên trạc ngoại tứ tuần (K). |
trạc | .- d. Đồ đan bằng tre hay bằng mây dùng để khiêng đất. |
trạc | Tầm, độ: Trạc tuổi năm-mươi. Trạc người tầm- thước. Văn-liệu: Quá-niên trạc ngoại tứ tuần (K). Một chàng vừa trạc thanh-xuân (K). |
trạc | Đồ đan bằng tre, hay bằng mây, để khiêng đất. |
trạc | Cất lên, đỡ lên. (Không dùng một mình): Bạt trạc. Tiến trạc. |
Chàng đoán người đẹp , vào trạc ba mươi tuổi , dáng thanh thoát và đôi môi hơi dày. |
Tự nhiên tôi đem lòng mến những đứa trẻ cùng trạc tuổi tôi của những gia đình hèn hạ ấy : Cái Nhớn , thằng Cu , con Tẹo là bạn tôi cả. |
Vừa vào đến sân thời tôi đứng ngẩn người ra : một cô con gái trạc độ mười sáu , mười bảy đương ngồi quay tơ ngoài hiên , thấy tôi vào đưa mắt trông lên. |
Nhà trên một ông cụ đi ra trạc ngoại năm mươi tuổi , râu đã lấm tấm bạc , vừa đi vừa nói : À , có phải bác phó Nghi đó không ? Sao lên chậm thế ? Nàng nhìn lại tôi , thấy tôi vẫn đứng ngậm ngùi với cái guồng tơ lấy làm lạ , liền nói : Thưa thầy cái người nào ấy , không phải bác phó Nghi đâu. |
Sinh quay lại thấy một người con gái trạc độ mười tám tuổi , mặc chiếc áo tứ thân vá vai đã cũ , chiếc khăn vuông đã bạc màu , tóc rũ xuống mà rối bời , nhưng nét mặt xinh đẹp tuyệt trần , hai con mắt trong và sáng , trông thanh tao có vẻ con nhà khuê các. |
Chương buông một tiếng thở dài... Phải , năm ấy Loan cũng vào trạc tuổi Thu ngày nay , có phần còn trẻ hơn. |
* Từ tham khảo:
- trách
- trách bị
- trách cứ
- trách mắng
- trách móc
- trách nan