tống | đt. Đưa đi: Hộ-tống, tiễn-tống. // Đuổi đi, gởi đi các nơi: Tống-khứ, lục-tống. // Tung mạnh: Tống một đạp; nước chảy tống. // Bắt ép: Tống tiền. |
tống | dt. X.PH.III. Nhà Tống, tiền Đường, hậu Tống. |
tống | - đg. 1. Đuổi đi: Tống ra khỏi cửa. 2. Đánh mạnh bằng nắm tay: Tống cho nó mấy qủa đấm. |
Tống | - Tên triều đại do Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn sáng lập ở Trung Quốc (960 - 1279). Để phân biệt với nhà Tống do Lưu Du lập ra thời Nam Bắc triều, người ta gọi nhà Tống của họ Triệu là Triệu Tống và nhà Tống của họ Lưu là Lưu Tống - Nhà Triệu Tống chia ra làm Bắc Tống (920 - 1127) đóng đô ở Biện Kinh (Khai Phong) và Nam Tống (1127 - 1279) đóng đô ở Lâm An (Hàng Châu) - Triều Tống gồm 12 đời, 16 vua, trãi 320 năm |
Tống | - Tên gọi một nhóm nhỏ của dân tộc Pà Thẻn - (sông) Dài 55km, bắt nguồn ở vùng núi Thạch Thành chảy theo hướng tây-đông đổ ra vịnh Bắc Bộ qua vùng Nga Sơn tỉnh Thanh Hoá |
tống | đgt. 1. Tác động mạnh để đẩy ra: cho ăn tanh thớt để nôn tống hết chất độc ra ngoài. 2. Bắt phải đi ra khỏi, đưa đi một cách dứt khoát: tống ra khỏi nhà o tống vào nhà giam o tống biệt o tống chung. 3. Đưa đến, gửi đến bất chấp điều kiện nào: tống một bức thư đòi nợ. 4. Nhồi nhét, đưa vào bên trong cho bằng được: tống hết mọi thứ vào túi. 5. Đưa, chuyển: tống đạt. ó.Đưa, tiễn: tống giam o tống khứ o tống táng o tống tiễn o tống tình o hoan tống o hộ tống o pháo tống. |
tống | đgt 1. Đuổi đi: Tống ra khỏi cửa 2. Đấm mạnh: Tống cho nó một quả. |
tống | đt. 1. Đuổi ra: Tống cổ tên gian ra cửa. 2. Bắt ép phải cho, phải nạp tiền của: Tống tiền. |
tống | (khd) Đưa, tiễn: Tống biệt. |
tống | 1. Tên một nước chư hầu về đời xuân-thu. 2. Đời vua ở Tàu sau đời ngũ-đại. |
tống | .- đg. 1. Đuổi đi: Tống ra khỏi cửa. 2. Đánh mạnh bằng nắm tay: Tống cho nó mấy qủa đấm. |
tống | Do chữ tống dùng biến nghĩa đi. 1. Đưa thẳng, đưa ngay: Tống cổ nó ra. Tống cho nó mấy quả đấm. 2. Bắt ép phải đưa, phải cho: Tống tiền nhà giàu. Tống lương. |
tống | Đưa, tiễn: Tống khách. Tống lễ vật. Văn-liệu: Tống cựu, nghênh tân (T-ng). |
tống | I. Tên một nước chư-hầu về đời Xuân-thu. II. Một triều vua đời Nam-Bắc-triều. III. Một nhà vua ở nước Tàu, sau đời Ngũ-đại. IV. Tên một họ. |
Thu mải nói chuyện với bà cụ ngồi trước mặt về nước bài mà lúc đó Trương đã thừa biết là phi " nhị tống cửu " thì " tam tống bát ". |
Bà Án cười khinh bỉ : Thì hãy được thế : chả hơn ba con đĩ cũng rước về tôn lên làm vợ hay sao ! Nhưng thôi tôi không cần nhiều lời , cậu còn muốn trông thấy mặt tôi nữa thì phải lập tức tống cổ con đĩ ấy đi rồi về đây ở với tôi. |
Bà Án hầm hầm tức giận đập tay xuống bàn : A con này hỗn thực ! Mày phải biết bà gọi đội xếp đến tống cổ mày đi bây giờ , không khó gì đâu ! Mai lẳng lặng ra gọi anh xe , người nhà bà Án : Bẩm bà lớn , anh xe đó , bà lớn truyền cho gọi đội xếp ! Bà Án biết Mai chẳng vừa , khó mà dùng oai quyền được , ngồi thứ nghĩ tìm mưu kế khác. |
Họ chỉ tìm mưu lập mẹo tống chị em mình đi để họ cưới con quan tuần nào đó thôi. |
Ông ngần ngừ thở dài nói tiếp : Khó chịu !... Cái nợ ấy... bao giờ mới lại có người khác rước đi cho ? Bà phán phì cười : Ông muốn tống nó đi lắm , phải không ? Ông phán yên lặng ngồi xuống sập , hắng dặng để tránh một tiếng thở dài. |
Ông phán nhìn vợ thở dài nói tiếp : Không biết bao giờ mới tống được nó đi cho khuất mắt. |
* Từ tham khảo:
- tống chung
- tống cổ
- tống cựu nghinh tân
- tống đạt
- tống giam
- tống gió