tổ tiên | dt. Ông bà của một họ: Khen ai khéo tiện ngù cờ, Khéo xây bàn án, khéo thờ tổ tiên. // Tiếng gọi chung lớp người khai sáng ra nước: Đất nước của tổ-tiên để lại mà con cháu không khéo giữ. |
tổ tiên | - dt. ông cha từ đời này qua đời khác: nhớ ơn tổ tiên thờ cúng tổ tiên. |
tổ tiên | dt. 1. Ông cha từ đời này qua đời khác: nhớ ơn tổ tiên o thờ cúng tổ tiên. 2. Sinh vật cổ đại đâ biến hoá thành một sinh vật hiện đại, xét trong quan hệ với những sinh vật hiện đại này. |
tổ tiên | dt (H. tổ: ông cha; tiên: trước) Ông cha từ nhiều đời về trước: Đồng bào ta ngày nay cũng xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước (HCM). |
tổ tiên | dt. Ông cha đời trước. |
tổ tiên | .- Ông cha từ đời này qua đời khác. |
tổ tiên | Nói chung về tiên-nhân nhà mình: Thờ-phụng tổ tiên. |
Nàng vừa cúi lễ trước bàn thờ vừa có những ý tưởng phức tạp ấy... Lễ tổ tiên bao giờ cũng chỉ là một cái lệ , nên Loan không thấy mảy may cảm động. |
Loan cúi mặt không dám nhìn cái cảnh Tuất cúi rạp trên chiếu lễ tổ tiên và lễ ông Phán , bà Phán ; vì cảnh đó làm Loan nhớ đến mấy năm trước hồi nàng mới bước chân về nhà chồng. |
Mày phải biết lấy vợ gả chồng phải tìm chỗ môn đăng hộ đối , chớ mày định bắt tao thông gia với bọn nhà quê à ? Với bọn cùng đinh à ! Mày làm mất thể diện tao , mất danh giá tổ tiên , mày là một thằng con bất hiếu. |
Cái cốc bẩn ở góc tường , mà cả đến những khách làng chơi cũng không thèm dùng đến , nàng định dùng làm bát hương cúng tổ tiên ! Liên cúi mặt xuống , rồi đưa mắt lên trông Huệ ; hai người thoáng nhìn nhau. |
Ai ơi sao chẳng đi về Ruộng ta ta để , cấy thuê sao đành tổ tiên di sản để dành Ta không nhìn nhở , vô tình thế chi ? Ai ơi thương lấy cho ta Một niềm đợi bạn nay đà mấy đông. |
Anh đi ghe cá cao cờ Ai nuôi cha mẹ , ai thờ tổ tiên. |
* Từ tham khảo:
- tổ tôm phỗng quặt
- tổ tôm ù trên tay
- tổ tông
- tổtruyền
- tổ trưởng
- tổ viên