tịch điền | dt. Thửa ruộng dùng làm kiểu mẫu, để mỗi năm, chính vua đứng ra cày mở mùa để khuyến-khích dân-chúng (xưa). |
tịch điền | dt. Ruộng nhà vua tự mình cày bừa hàng năm theo lệ tục thời phong kiến để khuyến nông: lễ cày tịch điền. |
tịch điền | Ruộng để nhà vua hoặc là quan ra thay mặt vua mà cày để làm tiêu-biểu cho dân. |
Năm Thiên Thành thứ 3 (1030) , Lý Thái Tông đi cày ruộng tịch điền ở Bố Hải Khẩu là nơi này (bấy giờ ở đây còn là cửa biển nên gọi tên như vậy). |
Mùa xuân , vua lần đầu cày ruộng tịch điền ở núi Đọi292 được một hũ nhỏ vàng. |
Mùa hạ , tháng 4 , ngày mồng 1 , vua ngự đến Tín Hương ở Đỗ Động giang cày ruộng tịch điền , có nhà nông dâng một cây lúa chiêm có chín bông thóc. |
Mùa xuân , tháng 2 , vua ngự ra cửa Bố Hải cày ruộng tịch điền. |
Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Thái Tông không phục lễ cổ , tự mình cày ruộng tịch điền để nêu gương cho thiên hạ [26a] trên để cúng tông miếu , dưới để nuôi muôn dân , công hiệu trị nước dẫn đến dân đông , của giàu , nên thay ! Mùa thu , tháng 8 , vua ngự ở điện Hàm Quang xem đua thuyền. |
Mùa xuân , tháng 3 vua ngự ra cửa biển Kha Lãm465 cày ruộng tịch điền rồi về Kinh sư. |
* Từ tham khảo:
- tịch liêu
- tịch mịch
- tịch một
- tịch nhiên
- tịch thân
- tịch thu