tỉa | đt. Cắt xén bớt: Tỉa nhánh, tỉa râu, tỉa tóc, hớt tỉa. // Nhổ, bỏ bớt một hai cây xấu và chừa lại mỗi lỗ một hai cây tốt: Tỉa bắp, tỉa đậu. // (thth) Bỏ mỗi lỗ ba hột cho lên cây: Tỉa bắp, tỉa đậu. // (R) Hạ bớt, giết bớt: Tỉa mấy tên quân đi đầu. // trt. Tê, chia ra nhiều ngả mà đi: Đi tỉa ra kẻo chúng nghi. |
tỉa | - 1 đgt. 1. Nhổ bớt, cắt bớt cho thưa, cho đỡ dày rậm: tỉa cành cây tỉa tóc tỉa lông mày. 2. Loại trừ, bắt đi từng cái một: bắn tỉa. 3. Sửa chữa lại từng chi tiết chưa đạt trên các hình khối của tác phẩm mĩ thuật. - 2 đgt. Trỉa: tỉa bắp tỉa đậu. |
tỉa | đgt. 1. Nhổ bớt, cắt bớt cho thưa, cho đã dày rậm: tỉa cành cây o tỉa tóc o tỉa lông mày. 2. Loại trừ, bắt đi tìm cái một: bắn tỉa. 3. Sửa chữa lại từng chi tiết chưa đạt trên các hình khối của tác phẩm mĩ thuật. |
tỉa | đgt. Trìa: tỉa bắp o tỉa đậu. |
tỉa | đgt 1. Cắt bớt đi cho đỡ rậm: Tỉa lá; Tỉa cành 2. Giết riêng lẻ một vài tên địch: Du kích kìm địch, tỉa vài thằng (Phan Tứ). trgt Riêng từng cái một, từng người một: Bắn tỉa; Nhổ tỉa tóc bạc. |
tỉa | đt. 1. Nhổ, cắt bớt cái dư thừa: Tỉa bớt lá cho hoa nở || Tỉa nụ. Tỉa nhánh. 2. Lấy tách riêng ra: Tỉa bắp || Tỉa hột. |
tỉa | 1. Nhổ bớt từng cái, cắt bớt từng cái: Tỉa lá cây. Tỉa râu. 2. Lấy riêng, lựa riêng từng cái, từng người: Mời tỉa. Cham tỉa. Trồng tỉa. |
Gặp Tuất , con nuôi một bà mợ đang tỉa đu đủ ở đầu hiên , Loan ngồi xuống tỉa giúp. |
Cắt nốt chỗ su hào này phải tỉa cho hết bát củ cải kia... Loan đã bắt đầu thấy mỏi lưng. |
Tuyết vuốt lá thuỷ tiên nói tiếp : Nhưng anh tỉa lá hơi muộn. |
Sau em liều gọi thì một ông cụ đang đứng tỉa cành cây từ từ đi ra. |
Ở những ruộng khoai về bên vệ đường , các cô gái quê hoặc cúi lom khom tỉa lá hoặc cầm cuốc vun luống , trông thấy Mai đi qua đều dừng tay đứng nhìn mỉm cười. |
Sớm chiều lúc nào tôi cũng thấy ông lom khom ở ngoài sân , cúi mình tỉa xén các chậu lan hay sửa sang non bộ. |
* Từ tham khảo:
- tía
- tía
- tía lia
- tía lia tía lịa
- tía ria
- tía tía