tì bà | dt. C/g. Đàn tì, thứ đàn thùng bầu, dây tơ: Đàn tì-bà. |
tì bà | dt. Đàn kiểu cổ, mặt phẳng, bầu, cổ dài, có bốn dây: đệm đàn tì bà. |
tì bà | dt Đàn bốn dây có hình quả bầu, cổ dài: Tì bà nghe dạo canh khuya, Dường như tiên nhạc gần kề bên tai (TBH). |
tì bà | Thứ nhạc-khí có dây tơ, mình bầu, mặt phẳng Thường nói tắt là tì: Đánh đàn tì-bà. |
Cầm đàn gảy khúc nam thương tì bà , cầm sắt , bát vương đối gì ? Khéo đưa sách cổ mà ôn Vị , li , võng , lượng bốn con quỷ ngồi. |
Tuy nhiên , yêu quá là yêu , nên ăn thế nào cũng cứ thấy ngon vì cái ngon lành của mỗi thứ có tính cách riêng biệt cũng như mỗi dây trong chiếc tì bà reo lên một thứ tiếng tơ đồng khác nhau. |
Thỉnh thoảng , nổi lên một tiếng tì bà oán hận. |
Một hôm đi thuyền tiễn khách , đậu ở bến Tầm Dương đã nghe tiếng đàn tì bà ai oán mà tuyệt diệu , thổ lộ tâm tình của người kỹ nữ tài hoa luống tuổi lấy người lái buôn chè. |
Hai con hát đến từ Nguyệt Hoa Lầu đang nâng tì bà cầm tấu khúc Thiên tiên giáng thế. |
* Từ tham khảo:
- tì giải
- tì hưu
- tì ích
- tì nhiệt huyệt
- tì ố
- tì tất