thuyền | dt. C/g. Thoàn, ghe, tàu, vật dùng đi sông, đi biển: Bơi thuyền, chèo thuyền, chiến thuyền, đi thuyền, hải-thuyền, ngồi thuyền, thương thuyền; Thuyền dời nào bến có dời, Khăng-khăng một lời quân-tử nhứt ngôn (CD). |
thuyền | dt. C/g. Thiền, dáng đẹp-đẽ dễ yêu: Điêu-Thuyền. |
thuyền | dt. X. Thiền: Cửa thuyền, mũi thuyền. |
thuyền | - d. Phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước, hoạt động bằng sức người, sức gió. Chèo thuyền. Thuyền buồm*. |
thuyền | dt. Phương tiện giao thông trên mặt nước, thường nhỏ và thô sơ, chạy bằng sức chống chèo của người hoặc sức đẩy của gió: chèo thuyền o thuyền bè o thuyền buồm o thuyền chài o thuyền đinh o thuyền độc mộc o thuyền mành o thuyền máy o thuyền mảng o thuyền nan o thuyền quan o thuyền thoi o thuyền thúng o thuyền trưởng o chiến thuyền o giang thuyền o hải thuyền o pháo thuyền o phi thuyền o thợ thuyền o thương thuyền. |
thuyền | Xinh đẹp: thuyền quyên. |
thuyền | dt Phương tiện giao thông tương đối nhỏ trên mặt nước, chuyển đi bằng sức người, sức gió, sức máy: Chiếc thuyền nho nhỏ, ngọn gió hiu hiu (cd); Một con thuyền với một túi thơ (NgCgTrứ). |
thuyền | dt. Vật đóng bằng cây bằng sắt, thiết dùng để đi hay để chở đồ trên mặt nước: Thuyền mạnh về lái, Gái mạnh về chồng (T.ng) || Thuyền chài. Thuyền mành. Thuyền nan. Thuyền rồng, thuyền của vua đi. |
thuyền | Đồ dùng để chở trên mặt nước: Thuyền chở khách. Thuyền đánh cá. Văn-liệu: Thuyền đua, lái cũng đua (T-ng). Thuyền mạnh về lái. Gái mạnh về chồng (T-ng). Thuyền theo lái, Gái theo chồng (T-ng). Một ngày đứng mạn thuyền rồng, Còn hơn muôn kiếp ở trong thuyền chài (C-d). Thuyền ngược ta khấn gió nam, Thuyền xuôi ta khấn mưa nguồn gió may (C-d). Con quan đô-đốc đô đài, Lấy thằng thuyền chài cũng phải luỵ mui (C-d). Cùng người một hội một thuyền đâu xa (K). Trăm năm thề chẳng ôm cầm thuyền ai (K). |
Chàng buồn nghĩ đến những cảnh mưa trong trăng , đến những quãng không rộng rãi mờ mờ và một cái bến đò ở rất xa với con thuyền ngủ im dưới mưa... Liên miên chàng nghĩ đến Thu , giờ này chắc đang ngủ yên và cũng như đêm nào , bàn tay nàng đương đặt trên nền chăn trắng với mấy ngón tay thon đẹp để xoãi và khẽ lên xuống theo nhịp thở. |
Con thuyền lờ đời trôi bên cạnh một dẫy lan cao , gió thổi qua xào xạc. |
Sinh ngồi dựa vào mạn thuyền , đôi mắt mơ màng nhìn một thiếu nữ tóc trần , mặc áo lụa trắng , đương ôm lỏng một cây đàn , hờ hững gẩy vài tiếng rời rạc. |
Thiếu nữ nghiêng đầu để Sinh nhìn rõ mấy bông hoa nhài trắng cài trong mái tóc đen , rồi thiếu nữ đăm đăm nhìn nước trôi cạnh thuyền như muốn ôn lại trong trí những việc xảy ra thời quá khứ xa xăm. |
Tôi ngẫm nghĩ một lúc rồi bảo chị ta : Ðược ! Bác đừng lo , bác để mặc tôi ! Rồi tôi về nhà chạy thẳng ra cổng sau nhìn xuống sông , bảo chị tôi rằng : Nhà mất gà phải không , thôi đừng tìm nữa vô ích , hôm qua tôi thấy con gà giống con gà nhà ta đậu ở dưới thuyền buôn nồi đất. |
Loan ao ước được ở một chiếc thuyền kia tháng ngày lênh đênh trên mặt nước , mặc cho nó đưa đến đâu thì đến , để xa hẳn cái xã hội khắt khe nàng đương sống. |
* Từ tham khảo:
- thuyền bồng
- thuyền chài
- thuyền chủ
- thuyền cứ mạn, quán cứ vách
- thuyền cước
- thuyền đinh