thượng quốc | dt. Nước trên trước, tiếng người nước nhỏ gọi tâng nước lớn. |
thượng quốc | - Từ mà giai cấp thống trị một nước phụ thuộc dùng để chỉ nước đô hộ mình. |
thượng quốc | dt. Tiếng tôn gọi nước lớn, trong quan hệ với nước nhỏ, nước phụ thuộc. |
thượng quốc | dt (H. quốc: nước) Từ mà bọn nịnh trong một nước thuộc địa dùng để gọi nước đi đô hộ (cũ): Bọn quan lại gọi nước Pháp lúc bấy giờ là thượng quốc. |
thượng quốc | đdb. Tiếng tôn xưng nước lớn. |
thượng quốc | Tiếng gọi tôn nước lớn. |
Mùa thu , tháng 8 , ngày 20 , Hưng Đạo Vương Quốc Tuấn mất ở phủ đệ Vạn Kiếp , được tặng Thái sư [10b] thượng phụ thượng quốc công Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương. |
Lại vì ông có công lao lớn , gia phong là thượng quốc công , cho phép ông được quyền phong tước cho người khác , từ minh tự trở xuống , chỉ có tước hầu thì phong tước rồi tâu sau. |
* Từ tham khảo:
- thượng sách
- thượng sĩ
- thượng số
- thượng sớ
- thượng tá
- thượng tằng