thù | dt. C/g. Cừu, nỗi oán giận ghim trong lòng chờ ngày làm cho lại gan với người đã hại mình hay hại người thân mình: Báo thù, cừu thù, cựu thù, hận-thù, oán thù, trả thù; Bà Trưng quê ở châu Phong, Giận người tham bạo, thù chồng chẳng quên (CD). // Người đã hại mình, cướp giựt tài sản, giết-chóc người thân, đồng-bào hay cướp nước mình: Kẻ thù, quân thù. // đt. Ghim mối hận trong lòng và tìm dịp hoặc chờ dịp làm cho lại gan (đối với kẻ thù): Đấng trượng-phu đừng thù mới đáng, Đấng anh hùng đừng oán mới hay (CD). |
thù | đt. Rót rượu mời lại: Chén tạc chén thù. // Đáp lại, trả lại: Thù-lao... |
thù | nt. Đặc biệt, quá mức, khác với thế-thường. // Dứt tiệt, quyết liều. |
thù | dt. Con nhện (dện): Tri-thù. |
thù | - I. d. 1. ý muốn trị kẻ đã gây tai hại cho mình: Mối thù không đội trời chung. 2. Người muốn hay đã hãm hại mình: Phân biệt bạn và thù. II. đg. Nuôi ý muốn trị kẻ đã gây tai hại cho mình: Hai bên thù nhau. |
thù | I. dt. 1. Lòng căm giận sâu sắc kẻ gây hại cho mình: mối thù quân cướp nước o báo thù o hiềm thù o nghịch thù o oán thù o phục thù o quốc thù o trả thù o tư thù. 2. Kẻ gây thù cho mình: phân biệt bạn và thù o tư thù. II. đgt. Có thù: Hai đứa thù nhau lắm o thù địch o thù hằn o thù hận o thù hiềm o thù nghịch o thù oán o căm thù o hằn thù o hận thù o thâm thù. |
thù | Đặc biệt: đặc thù. |
thù | 1. (Chủ) rót rượu mời khách: thù tạc o chén tạc chén thù o tạc thù. 2. Báo đáp: thù báo o thù đáp o thù lao o thù tạ o thù tiếp o thù ứng o ứng thù. |
thù | dt 1. ý muốn trị kẻ đã gây tác hại cho mình: Thù riêng mà nghĩa công (Dương Bá Trạc); Anh gây thù, sinh oán hơn là tìm được người theo (TrVGiàu) 2. Kẻ muốn hay là đã hãm hại mình: Ai là bạn, ai là thù (Trg-chinh). đgt Có ý muốn trị kẻ đã gây tác hại cho mình: Hai bên thù nhau. |
thù | đgt Rót rượu mời người khác: Vợ chồng chén tạc, chén thù (K). |
thù | bt. Căm hờn, oán ghét và quyết lòng báo-phục; sự căm-hờn. || Báo thù. Kẻ thù, quân thù. |
thù | (khd) Rót rượu mời khách: Vợ chồng chén tạc, chén thù (Ng.Du). Ngb. Báo đền: Thù ân. |
thù | (khd) Quyết liều: Thù-tử. |
thù | (khd) Trọng-lượng rất nhỏ về cân-lường. |
thù | I. Kẻ có điều hiềm oán, nghịch với mình: Kẻ thù. Quân thù. II. Căm giận, quyết lòng báo-phục: Hai bên thù nhau. Văn-liệu: Báo ân rồi sẽ trả thù (K). Thôi đừng sợ oán sợ thù (Nh-đ-m). Thù kia ắt cũng có ngày trả xong (Nh-đ-m). Mối tình hãy gác, nỗi thù chớ quên (Nh-đ-m). |
thù | Rót rượu mời khách (không dùng một mình): Vợ chồng chén tạc, chén thù (K).Nghĩa bóng: Báo đền: Thù-công. Thù-lao. Thù-ân. |
thù | I. Quyết liều (không dùng một mình): Thù-tử. II. Tuyệt-nhiên (không dùng một mình): Làm việc bí- mật, thù bất trí chẳng giấu được ai. |
Chẳng hiểu tại sao trong lòng nàng lúc đó rộn rực , sợ sệt , tưởng như Tạc tthùhằn mình lắm và nàng nghĩ thầm : " Cũng chẳng tại mình ". |
Chị bé mua bánh ở đâu ? Bánh này ăn ngon lắm phải không , chị bé ? Sao hôm nay chị bé mới về ? Chẳng đứa nào có vẻ tthùghét nàng. |
Nhưng bây giờ sự từng trải đã cho nàng biết rằng làm như thế chỉ gây cái tthùtrong lòng mợ phán. |
Bà không hề hiểu rằng từ ngày chồng có vợ hai , mợ phán đã có lần đem lòng tthùhằn mẹ đã gây nên cái cảnh sống chung chồng. |
Nhưng nó cũng như tôi , chỉ thoáng qua một lúc , chứ không biết thù ai bao giờ. |
Nàng tin lời bà Tuân là thực thà ; và trước kia vì mợ phán đánh mắng , nàng đem lòng thù ghét bà , thì nay được bà an ủi , nàng lại như có chút cảm tình với mợ phán. |
* Từ tham khảo:
- thù du quả đỏ
- thù du quả hồng
- thù địch
- thù ghét
- thù hằn
- thù khích