thóp | dt. C/g. Mỏ-ác, lỗ hở ở xương sọ trẻ mới sinh, phía trên trán. // (B) Ngách, tẩy, điều trọng-yếu: Bắt thóp, biết được thóp nó rồi. |
thóp | - d. Hai khe hở giữa đỉnh đầu và ở trán trẻ mới sinh, chỗ tiếp giáp của các mảnh xương sọ phát triển chưa đầy đủ. |
thóp | dt. 1. Khe hở ở sọ của trẻ mới sinh, do các mảng xương sọ chưa phát triển đầy đủ: thóp của trẻ sơ sinh o Đừng sờ mạnh vào thóp của cháu bé. 2. Chỗ yếu nhất, nếu người khác biết thì có thể lợi dụng được: bắt thóp o Họ biết thóp cậu ta mê gái nên mới dùng mĩ nhân kế để mua chuộc. |
thóp | dt 1. Khe hở ở sọ trẻ em mới sinh, chỉ có da bịt kín: Đừng chạm vào thóp của cháu 2. Chỗ yếu: Hắn biết thóp của anh nên mới làm già. |
thóp | dt. Chỗ trên đầu trẻ con mới sinh đè rất mềm, thường người mình cho mọc một khoảng tóc ở đó. |
thóp | Lỗ hở ở sọ trẻ con mới sinh, có da bịt kín ở ngoài: Trẻ con to thóp thì yếu. Nghĩa rộng: Chỗ ách-yếu: Bắt thóp. Biết thóp. |
Cụ Tú hơi thở chỉ còn thoi thóp , dùng hết sức thừa nắm chặt lấy tay con gái. |
Mai bẽn lẽn , còn bà Cán thì bắt thóp anh chàng hám sắc , trả lời một cách quả quyết : Thưa ông , phải hai đồng một buổi. |
Này cậu trông , cái thóp bây giờ đã nhỏ đi rồi đấy. |
Hai bà cháu tôi đây thoi thóp cho đến ngày nay là nhờ nó. |
Chị Hai hãy còn thoi thóp. |
Bính thẫn thờ đưa mắt trông những ánh nắng thoi thóp còn lấp lánh trên khóm đào lá lăn tăn đằng góc vườn , tưởng tới bao nhiêu sự bấp bênh và cuộc đời cứ một ngày một âm u héo hắt , khó mà còn hy vọng thay đổi được. |
* Từ tham khảo:
- thót
- thót
- thót
- thót
- thọt
- thọt