thôn ổ | dt. Nh. Thôn ấp. |
thôn ổ | - Làng xóm (cũ): Phong tục thôn ổ. |
thôn ổ | đt. Làng xóm ở nông thôn nói chung: về sống ở nơi thôn ổ. |
thôn ổ | dt (H. ổ: chỗ trũng) Nơi làng xóm khiêm tốn: Người thôn ổ dấu phong lưu thành thị (NgCgTrứ). |
thôn ổ | Nói chung về làng xóm quê-mùa: Về miền thôn-ổ. |
Cây chuối con thái ra thật mỏng , được ít nào thì cho vào một chậu nước lã có đánh một tí phèn , đặt vào đĩa , trông như những cái đăng ten trắng muốt ; ngổ Canh và kinh giới thì xanh màu ngọc thạch ; rau thơm sẫm hơn , còn tía tô màu tím ánh hồng : tất cả những thứ rau đó không cần phải ngửi cũng đã thấy thơm thơm ngan ngát lên rồi , mà mát , mà mát quá ! Dầm mỗi thứ rau đó vào một ít nước nộm rồi điểm mấy sợi bánh đúc trắng ngà , và một miếng , anh sẽ thấy là ta và vào miệng tất cả hương vị của những thửa vườn rau xanh ngắt nơi thôn ổ đìu hiu. |
Và những lúc mỗi chân phải ngừng ở lại các thôn ổ ,ông lại còn thỉnh thoảng ngừng cả cái miệng giảng sách hoặc ngừng chấm nét son lên quyển bài để đề một bức châm lên lá quạt tặng một ông bạn đồng song ,để khắc chữ triện và chạm trổ một hòn đá sù sì cho thành một con thạch ấn ,để dúng ngón tay trỏ vào chậu mực vẽ một bộ tứ bình thủy mặc có hình đủ bốn thứ cây cỏ tứ hũuu ;cúc ,trúc ,lan ,mai ,treo chơi trên vách đất quán trọ nơi ngồi dạy học. |
* Từ tham khảo:
- thôn thanh nhẫn khí
- thôn tính
- thôn trang
- thôn trưởngg
- thôn xóm
- thồn