thốc | trt. Tốc, luôn, thẳng một mạch: Chạy thốc vào nhà; đánh thốc vào thành; Lắt lẻo cành thông cơn gió thốc (HXH). // Hốc, xốc-táp, cách ăn thô-bạo: Ăn thốc như heo. |
thốc | tt. Sói (hói), bịnh rụng tóc. |
thốc | - ph. Mạnh và nhanh: Đánh thốc vào đồn địch; Nôn thốc. |
thốc | I. đgt. Ào tới từng đợt mạnh và nhanh: Gió thốc vào nhà o Sóng thốc vào bờ dữ dội. II. pht. Liền mạch, chóng vánh và mạnh mẽ: chạy thốc vào nhà o đánh thốc tận sào huyệt quân thù. |
thốc | đgt. Ăn một cách thô tục; hốc: Có bao nhiêu nó cũng thốc hết. |
thốc | đgt Tác động mạnh và nhanh: Lắt lẻo cành thông cơn gió thốc (HXHương). trgt Mạnh và nhanh: Đánh thốc vào đồn địch. |
thốc | trt. Thẳng một mạch, một hơi: Đánh thốc vào thành. |
thốc | Thẳng một mạch: Chạy thốc về nhà. Đánh thốc vào thành. Nôn thốc, nôn tháo. Gió thốc vào mặt. Nghĩa bóng: Luôn một hồi: Chửi thốc một hồi. |
thốc | Cũng nghĩa như “hốc”. Ăn một cách phàm-tục như heo, như chó. |
Bà giáo cố xoay cái áo tơi lá ra phía trước để che mưa cho con , nhưng gió dữ lâu lâu thổi thốc , làm cho đứa bé nín khóc còn bà mẹ thì cuống quít đưa tay trái giữ chặt lấy chóp lá , cố cưỡng lại sức gió. |
Nhất là Lãng. Cậu bé mửa thốc đến mật xanh , suốt ngày không cơm nước gì được |
Gió thốc vào làm sao nhóm lửa. |
Anh lợm , nôn thốc tháo cả ra. |
Họ quần nhau ba ngày không phân thắng bại , đến chiều ngày thứ ba Tập Đình và Lý Tài ở cánh phải đánh thốc vào hông quân triều , khiến quân triều hoảng loạn tan rã. |
Quay lại , đợi lúc đèn trong nhà bật sáng và Châu đi vào anh mới đạp thốc tháo về nhà dựng Hiểu dậy , tả tất cả những tình trạng đau đớn , rất có thể gây nên nguy hiểm. |
* Từ tham khảo:
- thộc
- thôi
- thôi
- thôi
- thôi
- thôi