thỏ thẻ | trt. Bặp-bẹ, cách nói chậm-chạp từng tiếng của trẻ-con: Thỏ-thẻ như trẻ lên ba (tng.). // To-nhỏ, rủ-rỉ, cách nói nhỏ-nhẹ dịu-dàng: Nỗi niềm thỏ-thẻ gần xa. (H.TR). // Líu-lo, tiếng chim hót: Ngoài song thỏ-thẻ oanh vàng (K). |
thỏ thẻ | - t. Từ gợi tả tiếng nói nhỏ nhẹ, thong thả, dễ thương. Thỏ thẻ như trẻ lên ba. Giọng oanh thỏ thẻ (giọng con gái). |
thỏ thẻ | tt. (Tiếng nói) nhỏ nhẹ và thong thả với giọng trong trẻo nghe dễ thương: thỏ thẻ như trẻ lên ba o giọng thỏ thẻ như con gái o Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng (Truyện Kiều). |
thỏ thẻ | tt, trgt Nói giọng nói nhỏ nhẻ và đáng yêu: Thỏ thẻ rừng mai, chim cúng trái (ChMTrinh). |
thỏ thẻ | đt. Nói nhỏ nhẻ, rủ-rỉ: Ngoài song thỏ-thẻ oanh vàng (Ng.Du). |
thỏ thẻ | Thong-thả, rủ-rỉ: Nói thỏ-thẻ như đàn bà. Văn-liệu: Thỏ-thẻ như trẻ lên ba (T-ng). Ngoài song thỏ-thẻ oanh vàng (K). Nỗi-niềm thỏ-thẻ gần xa (H-T). |
Bà Thân cũng thỏ thẻ đáp lại : " Vâng , thì vẫn biết thế. |
Thấy bà Thân xếp lại những lá giấy bạc , bà Tuân tthỏ thẻ, giọng thân mật : Cụ may cho cháu chiếc áo the , áo trắng lót , và cụ nhớ nên may quần lĩnh thì hơn , đừng may váy , về làng bên ấy người ta cười chết. |
Nàng thức dậy , nghe có tiếng run run tthỏ thẻbên tai : " Tao ". |
Bà thỏ thẻ với nàng : Thế nào , mợ phán có rộng rãi , hiền từ không ? Trác chưa kịp trả lời , bà đã vội vàng , hấp tấp nói ngay : Ấy , lúc cô đi chợ vắng , tôi cũng khuyên nhủ nó rằng cô là con nhà tử tế , nên đối đãi cho hẳn hoi. |
Chàng thấy Thu ngừng lại rồi một lúc sau nàng nói như thỏ thẻ bên tai chàng : Ầm quá nhỉ. |
Tự nhiên thấy lòng mình êm ả lạ lùng : vô cớ chàng nghiêng đầu lắng tai nghe và lẩn với tiếng những người qua đường , chàng thấy tiếng Nhan thỏ thẻ bên tai : Em vẫn đợi anh trong ba năm nay... Cùng một lúc hiện ra hai con mắt đẹp hẳn lên vì sung sướng nhìn chàng sau bức giậu xương rồng , một buổi sáng mùa thu ở quê nhà. |
* Từ tham khảo:
- thõ
- thó
- thó
- thọ
- thọ
- thọ chi thường uý