thó | đt. Ăn cắp, lén lấy của người: Gói hàng bị chúng thó mất. |
thó | dt. Thứ đất sét thật dẻo, không màu sắc. |
thó | - đg. Lấy trộm những cái nhỏ nhặt (thtục): Thó mất gói kẹo. |
thó | dt. Đất thó, nói tắt. |
thó | đgt. Lấy cắp một cách nhanh chóng: thó mất chiếc đồng hồ trên bàn. |
thó | dt Thứ đất không thấm nước và dễ nặn: Kiếm đất thó nặn các con giống. |
thó | đgt Lấy trộm: Rình nhà nào vô ý là thừa cơ thó ngay (NgCgHoan). |
thó | dt. Đất sét. |
thó | đt. Đánh cắp. |
thó | Thứ đất sét quánh và dắn, không có màu. |
thó | Lấy lén, không ai biết: Kẻ cắp thó mất gói hàng. |
Chinh nhỏ thó hơn thằng bé kia , chắc chắn lấy lực mà đấu thì không ăn thua gì. |
Chú xem cách lo liệu gấp đi ! Nhật dẫn vào một người đàn ông nhỏ thó , ăn mặc rách rưới và ốm yếu. |
Thím Bảy Thìn , một người đàn bà nhỏ thó , quần áo lôi thôi , nét mặt già nua khắc khổ đến nỗi mới gặp ai cũng tưởng đó là chị hai của chú Bảy , từ lâu quá chán ngán cho cái tính tham danh trái chứng của chồng , lần này mới có đủ lý dằn vặt , rằn rực chồng mà không bị la mắng chửi rủa. |
Làn da rám nắng hun hun màu đất thó vẫn còn căng ra như da mặt người trẻ , chỉ đôi khóe mắt và trên vầng trán cao là có xếp mấy đường nhăn. |
Con điêng điểng mà cũng không biết ! Cặp môi nó trề ra , cái mặt vênh vênh nhưng bộ tướng nhỏ thó và đôi mắt chân thật của nó nhìn lâu cũng rất dễ mến. |
Tôi nhớ một tay đô nhất , vô địch Hải Hậu , Xuân Trường , Giao Thuỷ…tên là Cả Thuyền biểu diễn sơ sơ mà bóp nát cả một cái giàn làm bằng những ống luồng to như cái chĩnh muối cà ; tôi nhớ Ba Xuông doạ người đứng xem , móc mười ngón chân xuống mà xúc được một đống đất thó rắn như đá tung lên trời ; và tôi nhớ cả nữ đô Tô Thị Hằng vật nhau một buổi với chin đô đần ông bằng những phép “cuốn chỉ” , ”ra vàng” , ”vào tay tư” , “bắt bò” biến hoá như thần mà đến lúc lĩnh giải vẫn cười nói thong thả như một người mới đi chơi mát về. |
* Từ tham khảo:
- thọ
- thọ chi thường uý
- thọ chung
- thọ đường
- thọ mệnh
- thoa