thính | dt. Gạo hay bắp rang cà nhuyễn để trộn trong thức ăn cho có mùi thơm và bán mùi tanh: Rang thính, đâm thính, mắm thính, cá mòi thính. // đt. Ướp thính trong món ăn: Thính mắm, thính nem. |
thính | đt. Nghe, đoán-định: Bàng-thính, dự-thính, thám-thính. // Vâng theo: Thính-lịnh, thính-mạng. // tt. Nhạy tiếng và nhạy hơi: Mũi rất thính, tai rất thính. |
thính | dt. C/g. Sảnh, quan-thự, chỗ làm việc của quan sở-tại. // (R) Nhà khách: Khách-thính, nhà thính. |
thính | - d. Bột làm bằng gạo rang vàng giã nhỏ, có mùi thơm : Trộn thính vào nem. - t. 1. Nhạy cảm đối với mùi hoặc tiếng : Thính mũi ; Thính tai. 2. Có khả năng nhận biết nhanh về tình thế : Thính về chính trị. |
thính | dt. 1. Loại bột màu nâu, vụn khô, làm bằng gạo tẻ ngâm, để ráo, bỏ vào chảo đảo khô, gạo đổi màu nâu, thơm, cho vào cối giă nhỏ, rây mịn, nên còn gọi là bột tẻ rang, dùng làm phụ gia trong một số thức ăn như chạo, nem...2. Cám rang làm thức ăn lúc đói kém. 3. Cám rang dậy mùi để làm mồi nhử tôm tép, cá mú vào te, rớ vó: rang thính đi cất te. |
thính | I. tt. Có khả năng nhận cảm rất tinh và nhanh nhạy: tai thính o mũi rất thính. II. Nghe: thính cảm o thính giả o thính giác o thính lực o thính phòng o thính quan o bàng thính o dự thính o hiệu thính viên o thám thính. |
thính | dt Bột làm bằng gạo rang vàng, giả nhỏ, có mùi thơm: Trộn thính vào nem; Nhử thính cũng không dám (tng). |
thính | tt 1. Nhạy cảm đối với mùi hoặc tiếng: Mũi thính; Tai thính 2. Có khả năng nhận biết nhanh: Thính về tình hình chính trị. |
thính | dt. Gạo rang vàng đã đâm nhỏ như bột, có mùi thơm. |
thính | (khd) Nghe: Thính-giác. Ngr. Nghe, biết, đánh mùi rất tinh: Thính tai lắm. Thính mũi. |
thính | Gạo rang vàng giã nhỏ như bột, có mùi thơm: Trộn thính vào nem. Mắm thính. |
thính | Nói về mũi và tai biết mùi rất tinh, hay nghe tiếng rất tinh: Thính tai, Thính mũi. |
thính | Nghe: Dự-thính. Thám-thính. |
Anh thử nhắm mắt lại xem đấy có phải nghe nức mũi những mùi hoa hoàng lan pha lẫn với mùi hoa mộc , hoa sói , hoa ngâu không ? Mà khi không dùng đến mắt , mũi ta không chừng lại thính hơn có khi ! Đấy , anh ngẫm mà xem , có phải các hương thơm càng thơm hơn không ? Trời ơi ! Chị tôi giảng khoa triết học ! Minh thì hớn hở tươi cười bảo vợ : Anh nghe mình nói mà muốn mù quá đi thôi ! Liên cau mày , gắt : Chỉ dại dột ! Nhưng chết chửa , gần 12 giờ rồi ! Em đi làm cơm thôi ! Minh hỏi : Sao hôm nay mình về sớm thế ? Hôm nay may mắn quá. |
Chàng chợt nhớ tới lời nói của Liên mấy tháng trước : “Khi mắt ta không trông thấy thì mũi ta lại càng thính. |
Ốm , nàng thính tai hơn lúc khoẻ và nhiều đêm khuya nàng nhận được cả tiếng róc rách se sẽ của nước sông Tranh mà nàng ví với tiếng thì thầm trò chuyện. |
Cuộc đời họ đã thoát được cái ách hào lý , nhưng tai họ phải thính hơn để nghe ngóng dè chừng mọi bất trắc , thay đổi. |
ờ , phải rồi Phải hết sức tinh mắt , thính tai mới tìm được những tay sứ giả của bình minh này. |
Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa , cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác , càng làm mòn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu. |
* Từ tham khảo:
- thính giả
- thính giác
- thính hội
- thính huyệt
- thính hưởng
- thính linh