thí | dt. Mái, lu to: Thí nước chè (nước mía ép ra). |
thí | đt. Cho với ý làm phước: Bố-thí, cúng thí, hát thí. // (R) Cho với ý khinh: Thí cho mấy đồng; sáng ra, không thí đồng nào cả; nó thí cho ba hột cơm chớ có săn-sóc chi đâu. // Liều, bỏ: Thí ngựa (mã), thí xe (xa) để mở đường chiếu tướng. // tt. Cho không, không tính tiền cho người nghèo (vì là của công): Nhà thương thí, xin thuốc thí, chôn đất thí. // trt. Hết sức, không thương, không tiếc: Chơi thí, chửi thí, đánh thí. |
thí | đt. Thi, tranh nhau: Dự-thí, đình-thí, khảo-thí, hội-thí, hương-thí, ứng-thí. // Thử, so-sánh: Tỷ-thí võ-nghệ. |
thí | đt. Thích, giết người trên: Soán-thí. |
thí | trt. Ví, giả-tỷ: Nói thí, tỷ-thí, thiết-thí. |
thí | - 1 đgt. 1. Cho cái gì với thái độ khinh bỉ: thí cho mấy đồng thí cho bát cơm. 2. Cho để làm phúc: bát cháo thí bố thí. - 2 đgt. Chịu để mất quân cờ nào đó để cứu gỡ thế cờ: thí xe thí mã. 2. Làm chết nhiều quân sĩ dưới quyền chỉ huy của mình trong chiến đấu, đáng ra có thể chết ít hơn: thí quân. |
thí | đgt. 1. Cho cái gì với thái độ khinh bỉ: thí cho mấy đồng o thí cho bát cơm. 2. Cho để làm phúc: bát cháo thí o bố thí. |
thí | đgt. 1. Chịu để mất quân cờ nào đó để cứu gỡ thế cờ: thí xe o thí mã. 2. Giết: thí quân o thoán thí. |
thí | pht. Bừa, liều: bán thí cho rồi o làm thí cho xong. |
thí | 1. Thi: thí sinh o dự thí o đình thí o hội thí o hương thí o khảo thí o khẩu thí o tỉ thí o ứng thí. 2. Thử: thí dụ o thí điểm o thí nghiệm. |
thí | đgt Bỏ đi: Trồng cây bí, thí cây tre (tng); Đánh cờ thí xe. |
thí | đgt Cho một cách bủn xỉn: Xin mãi mới thí cho một nghìn bạc. tt Do người ta cho làm phúc: Ăn cháo thí. |
thí | (khd) 1. Thi: Thí-sinh. 2. Thử: Thí-nghiệm. |
thí | đt. Cho làm phúc: Thí cho mấy đồng bạc. Ngr. Liều bỏ: Thí xe, thí pháo. |
thí | đt. Giết người trên: Thí quân. |
thí | (khd) Cắt: Thí-phát. |
thí | (khd) Ví: Thí-dụ. |
thí | 1. Thi: Hương-thí. Đình-thí. Thí-sinh. 2. Thử: Thí-nghiệm. |
thí | Cho làm phúc: Bố-thí. Cháo thí. Thuốc thí. |
thí | Giết người trên: Phạm tội thí-quân. Thoán-thí. |
thí | Cắt (Xem thế-phát). |
thí | Ví: Thí-dụ. |
Trạng sư rút trong cặp ra mấy tập thuật trình cũ có đánh dấu bút chì đỏ và đọc vài đoạn thí dụ : Đó , các ngài coi , chính chúng ta mới là có tội lớn. |
Vì mấy câu đó , Loan chắc rằng Dũng bây giờ không phải như Dũng ngày trước nữa , nàng biết rằng Dũng đã đổi khác và nàng đối với Dũng , nay chỉ như một người xa lạ... Là trong khi phỏng vấn Loan và nói chuyện xa gần về mới cũ , Hoạch đã vô tình nhắc đến tên Dũng , một người bạn của chàng để làm thí dụ , và khi Loan hỏi gặn , Hoạch vô tình cho biết rằng Dũng có về Hà Nội , nhưng không ra toà án , về Hà Nội vì có việc riêng rồi lại phải đi ngay. |
Trúc cười : Tôi thí dụ việc bại lộ. |
thí dụ bác muốn tỏ cho Tuyết biết tại sao bác phải vất vả làm việc thì không thể nào bác quên câu “vì chàng , thiếp phải bắt cua , những như thân thiếp , thiếp mua ba đồng”. |
Câu thí dụ khiến tuyết bật cười. |
thí dụ em đang ngắm vật gì... Em thử tìm một vật khác để so sánh với nó xem sao , xem nó giống cái gì... Cực chẳng đã , Liên phải cố nhìn mà nặn ra đề tài : Em đang ngắm cây si bên hồ mà ngày xưa còn bé chúng ta thường cùng nhau leo lên đó ngồi và đùa nghịch. |
* Từ tham khảo:
- thí bỏ
- thí càng
- thí chủ
- thí con tốt
- thí cô hồn
- thí dụ